Thứ Sáu, 3 tháng 7, 2015

CỤM TỪ DIỄN TẢ SỰ MỆT MỎI/ KHỎE KHOẮN

Thời tiết nắng nóng sẽ khiến chúng ta sẽ mệt mỏi. Vậy làm thế nào để diễn tả nó trong tiếng Anh nhỉ?


  • Để diễn tả sự mệt mỏi
(to be) done in / (to be) done to death : rất mệt mỏi
Ex: I have an awful day today. A lot of work to do. I’m done in


To hit the sack / hit the hay: đi ngủ


Ex: It’s already 2a.m. I think we should hit the sack now.

(to be) pooped / knackered (BrE) / be shagged out (BrE) : rất mệt mỏi


Ex: How are you tonight? Knackered!



  • Để diễn tả sự đầy năng lượng
(Get/have/give) a new lease on life (AmE) / a new lease of life (BrE) : có được cuộc sống mới, , được dùng khi ai đó có thay đổi tích cực trong cuộc sống

Ex: Traveling around the world will definitely give him a new lease on life, don’t you think so?

And still going strong : và vẫn bền bỉ

Ex: The first album of Westlife has been released 20 years ago, and still going strong!

(to be) full of beans : đầy đủ năng lượng / khoẻ

Ex: You’re full of beans today; have you been taking something?

To set the world on fire: làm đảo lộn thế giới

Ex: When you are young of course you think that you are going to set the world on fire, but when you get to my age…

Tham khảo:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét