Thứ Bảy, 28 tháng 5, 2016

 Kinh nghiệm luyện thi TOEIC cực hay


1. Pictures:
Phần này có 10 hình ảnh được mô tả và bạn chọn mô tả giống với hình nhất. Nếu các bạn để ý khi làm nhiềuđề thi TOEIC, bạn sẽ thấy có một vài nhóm hình ảnh bạn gặp rất nhiều lần:
– nhóm về xe cộ (xe lưu thông trên đường, xe đậu 2 bên đường,…)
– người đi bộ (đang đừng chờ ở trạm xe bus, đang qua đường, đang đi bộ trên
đường, đang lên xe bus, đang xuống tàu điện…)
– tàu thuyền (đang đi trên sông, đang đi qua dưới cây cầu, đang neo đậu ở cảng…)
– công nhân (đang làm ở công trường, đang thi công trên đường, đang mang vác
dụng cụ…)
– công viên (mọi người đang ngồi, đang đạp xe đạp, đang picnic, ăn trưa…)
– nhà hàng (hoặc bàn ăn, đang được chuẩn bị bàn, đã ăn xong, đang dọn bàn..)
– cửa hàng (hàng hóa đang giảm giá, khách hàng đang lấy hàng, hàng đang được
giao cho khách, đang tính tiền..)
– văn phòng (đang photocopy, đang ở hội thảo, đang ngồi họp,…)
Chỉ có những nhóm cơ bản vậy, bạn hãy học theo từ vựng của từng nhóm, có quyển big step toeic 2 rất hay và đã chia sẵn hình ảnh cho các bạn theo nhóm chủ đề, có cả từ vựng đọc giọng Anh và giọng Mỹ.. Sau đó các bạn có thể làm thêm rainbow part 1 nữa. Các nhóm này khá dễ, các bạn có thể lấy 8/10 câu nhé. Ngoài ra nếu khi thi gặp hình ảnh lạ thì đừng sốc nhé. Cứ thoải mái nghe và nếu được hãy đánh, đừng dành thời gian suy nghĩ.
2. Questions:
Phần này có 3 điểm lưu ý:
Các bạn có câu hỏi và câu trả lời cho câu hỏi rõ ràng (hỏi what – trả lời cái gì, when – trả lời khi nào …)
Câu hỏi không có câu trả lời (I don’t know, let me see, why don’t we go and ask somebody …)
Câu hỏi tình huống (My bag is so heavy – let me help you, ..)
Tỷ lệ các câu hỏi sẽ thấp dần theo thứ tự ở trên, các câu hỏi có câu trả lời rõ ràng đừng bỏ lỡ, tránh nhầm lẫn where – when, who – whose – whom, how – how about – how long – how much – how far … Câu nói mà không phải câu hỏi, thường rơi vào th 3, bạn chọn câu nói không phải câu trả lời thì tốt hơn.
Cái này bạn phải luyện nghe từ khóa, nghe đúng từ khóa bạn sẽ chọn câu trả lời rất dễ. Bạn có thể luyện trong tài liệu TOEIC Big step 2, có một phần hướng dẫn các bạn nghe và nhận biết từ để hỏi, luyện thật nhiều và bạn sẽ nhận ra các th mà câu hỏi dễ đánh lừa các bạn. Sau đó là làm đề thi, có thể là quyển rainbow phần 2.
3. Conversations – Talks:
Bạn phải đọc xong câu hỏi trước khi bắt đầu đọc, khoanh tròn từ khóa và nghe. Thường bạn đọc xong câu hỏi là có thể đánh được ít nhất 1 câu. Bạn nghe được từ khóa rồi sẽ đánh câu trả lời, nhưng vẫn có trường hợp bị lừa nhé. Cái này chỉ có làm nhiều thôi, không thể khác hơn, đầu tiên hãy luyện từ rainbow nhé, sau đó làm đề.
4. Grammar – Fill in blank:
Ngữ pháp bạn chỉ cần chuẩn bị thật cơ bản thôi, quyển ngữ pháp của Mai Lan Hương là đủ rồi, hãy làm nhiều để không bị sốc bởi từ vựng nhé. Thường có câu hỏi về từ vựng và về ngữ pháp. Câu về ngữ pháp thì xoay quanh các vấn đề quen thuộc và lặp đi lặp lại ở các đề thi TOEIC như: điền liên từ, giới từ, từ loại, đảo… khi ôn nên so sánh các đề thi bạn sẽ nắm được các câu đặc trưng. Đôi khi trong bài thi có từ mới nhưng nếu bạn để ý và có khả năng phân tích câu thì từ mới thường không gây khó khăn cho việc chọn đáp án đúng. Về câu từ vựng mà bạn không biết thì nên đoán nhanh, không nên phí thời gian.Thời gian cho phần này nên trong khoảng 15-20 thì mới đủ thời gian cho Part 7.
5. Reading:
Phần này bạn cần nhớ là mục tiêu của bài thi chỉ cần làm đúng chứ không phải cần hiểu cặn kẽ. Đa số câu hỏi của bài thi yêu cầu khả năng xác định và chọn thông tin cần thiết, khi đó bạn chỉ cần xác định cụ thể thông tin câu hỏi yêu cầu và lướt thật nhanh để chọn đáp án và chuyển sang câu khác. Đôi khi bài thi yêu cầu bạn cần tổng hợp thông tin và suy luận một chút để tìm ra đáp án. Do đó, khi học ở nhà cần luyện tập khả năng nắm bắt đầy đủ thông tin của bài đọc. Việc đọc cũng giống như ghép hình vậy, mỗi câu cho mình một thông tin như một miếng hình, ghép các hình nhỏ này lại ta được bức tranh tổng thể. Khi đọc hiểu cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu với nhau (đa phần là ý chính đi trước, ý phụ mô tả thêm đi sau) khi đó thì dần dần kỹ năng đọc sẽ được cải thiện và tốc độ sẽ nhanh hơn.Bạn nên tập tóm tắt hoặc gạch đầu dòng các thông tin của bài sau khi đọc xong.Ngoài ra, việc nắm chắc toàn bộ từ và cấu trúc trong bài đọc cũng là một điều cần thiết.Việc học từ trong một bài sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn.
Về đọc hiều thì mình thấy có cuốn TOMATO Intensive TOEIC Reading là khá kỹ và có rất nhiều kỹ năng đọc bổ ích. Việc nâng cao tốc độ đọc và chất lượng đọc (khả năng nắm bắt thông tin) sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc (cả tiếng Việt và tiếng Anh). ”

Phân biệt 5 cấu trúc dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh


28MAY
Cùng ad học cách phân biệt một số cấu trúc sau để không bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng làm bài trong đề thi toeic các bạn nhé.
☀1. In case of và in case:
a, In case of + N = If there is/are (+ clause)
Eg: In case of a fire, you should use stair.(= If there is a fire, you should use stair)
** Trong trường hợp hỏa hoạn, bạn nên dùng thang bộ
b, In case + S + do/does/did + V= Because it may/might happen
Eg: He took an umbrella in case it rained. (= He took an unbrella because it might rain)
** Anh ấy cầm 1 chiếc ô phòng khi trời mưa
☀ 2. As a result và as a result of:
a, As a result (+ clause) = Therefore
Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
( =Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)
** Bill không chăm chỉ học suốt khóa học. Vì thế, anh ta thi trượt.
b, As a result of (+ noun phrase) = Because of
Eg: The accident happened as a result of the fog. ( = The accident happened because of the fog)
** Tai nạn xảy ra bởi màn sương mù.
☀ 3. Hardly/Scarcely và No sooner (với nghĩa ngay khi)
a, Hardly/Scarcely + clause 1 + when + clause 2
Eg: Hardly will he come when he wants to leave.
** Ngay khi đến anh ấy đã muốn rời khỏi.
b, No sooner + clause 1 + than + clause 2
Eg: No sooner does she earn some money than she spends it all.
** Cô ấy sẽ kiếm được tiền ngay khi cô ấy tiêu hết.
☀ 4. Like doing something và would like to do something
a, Like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một sở thích
Eg: I like playing guitar. = My hobby is playing guitar.
** Tôi thích chơi ghi-ta
b, Would like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về sở thích nhất thời
Eg: I’d like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.
** Tôi muốn uống 1 cốc cà phê
☀ 5. Not like to do something và not like doing something
a, Not like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm
Eg: I don’t like to go out with you.
** Tôi không thích ra ngoài với cậu.
b, Not like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn phải làm
Eg: I don’t like doing my homework.
** Tôi không thích làm bài tập.
Chúc các bạn luyện thi toeic online thật tốt nhé!

Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

TỪ VỰNG CÁC MÔN THỂ THAO

Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề NGHỀ NGHIỆP dưới đây nhé!Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề NGHỀ NGHIỆP dưới đây nhé!
Tu hoc tieng anh giao tiep đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Cùng bổ sung vốn từ vựng của bạn bằng một số từ vựng chủ đề THỂ THAO  dưới đây nhé!
1- aerobics: thể dục thẩm mỹ/thể dục nhịp điệu
2- archery: bắn cung
3- athletics: điền kinh
4- badminton: cầu lông
5- baseball: bóng chày
6- basketball: bóng rổ
7- beach volleyball: bóng chuyền bãi biển
8- boxing: đấm bốc
9- billiards: bi-a
10- climbing: leo núi
11- darts: trò ném phi tiêu
12- diving: lặn
13- fishing: câu cá
14- football: bóng đá
15- golf: đánh gôn
16- gymnastics (gym): tập thể hình
17- hiking: đi bộ đường dài
18- hockey: khúc côn cầu
19- horse racing: đua ngựa
20- horse riding: cưỡi ngựa
21- hunting: đi săn
22- ice hockey: khúc côn cầu trên sân băng
23- ice skating: trượt băng
24- rollerblading: trượt pa-tanh
25- jogging: chạy bộ
26- fencing: đấu kiếm
27- karate: võ karate
28- kick boxing: võ đối kháng
29- martial arts: võ thuật
30- motor racing: đua ô tô
31- rugby: bóng bầu dục
32- skateboarding: trượt ván
33- surfing: lướt sóng
34- swimming: bơi lội
35- ping-pong, table-tennis: bóng bàn
36- tennis : quần vợt
37- volleyball: bóng chuyền
38- water polo: bóng nước
39- wrestling: đấu vật
40- long jump: nhảy xa
ĐỊA ĐIỂM CHƠI THỂ THAO
41- football pitch: sân bóng đá
42- golf-course: sân gôn
43- gym: phòng tập
44- ice rink: sân trượt băng
45- racetrack: đường đua
46- running track: đường chạy đua
47- squash court: sân chơi bóng quần
48- swimming pool: hồ bơi
49- tennis court: sân tennis
50- boxing ring: võ đài quyền anh
Tham khảo:

15 TÍNH TỪ GẦN NGHĨA VỚI "BEAUTIFUL"



---
Cute /kjuːt/: dễ thương, đáng yêu
adorable /əˈdɔː.rə.bəl/: nhỏ xinh
attractive /əˈtræk.tɪv/: lôi cuốn, thu hút
good-looking /ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/: ngoại hình bắt mắt
handsome /ˈhæn.səm/: đẹp trai
beautiful /'bjuː.tɪ.fəl/: đẹp về ngoại hình hoặc tâm hồn
pretty /ˈprɪt.i/: xinh xắn
gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/: đẹp lộng lẫy
lovely /ˈlʌvli/: đáng yêu
exquisite /'ekskwizit/: thanh tú
stunning /ˈstʌnɪŋ/: đẹp ấn tượng, lộng lẫy
sexy /ˈsɛksi/: quyến rũ
elegant /'eligənt/: thanh lịch, tao nhã
radiant /ˈreɪ.di.ənt/: rực rỡ
hot /hɒt/: nóng bỏng


TỪ VỰNG VỀ CÁC PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN


---
Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG dưới đây nhé!
1. Đường hàng không
• Airplane /eə.pleɪn/ – máy bay
• Glider /glaɪ.də r / – tàu lượn
• Helicopter /hel.ɪkɒp.tər / – trực thăng
2. Đường bộ
• Bicycle /baɪ.sɪ.kl ̩/ – xe đạp
• Bus /bʌs/ – xe buýt
• Car /kɑ r / – xe hơi, ô tô
• Coach /kəʊtʃ/ – xe buýt đường dài, xe khách
• Lorry /lɒr.i/ – xe tải lớn
• Van /væn/ - xe tải nhỏ
• Train /treɪn/ – tàu
• Truck /trʌk/ : xe tải, xe ba gác
• Minicab /mɪn.ɪ.kæb/ – xe ô tô cho thuê
• Motorbike/Motorcycle /məʊ.tə.baɪk/ – xe gắn máy
• Taxi /tæk.si/ – xe taxi
• Tram /træm/ - xe điện
3. Dưới mặt đất
• Tube /tju:b/– tàu điện ngầm
• Underground /'ʌndəgraund/ – xe điện ngầm
4. Đường thủy
• Boat /bout/ – thuyền.
• Ferry /'feri/ – phà
• Hovercraft /hɒv.ə.krɑft/ – tàu di chuyển nhờ đệm không khí
• Speedboat /spid.bəʊt/ – xuồng máy

PHÂN BIỆT “IF” VÀ “WHETHER”


1. Dẫn câu phụ chủ ngữ không dùng “if” .
Whether we go there is not decided.
Việc chúng tôi có đi đến đó hay không vẫn chưa được quyết định.
2. Dẫn câu phụ bổ ngữ (biểu ngữ) không dùng “if” .
The question is whether we can get there on time.
Câu hỏi được đặt ra là liệu chúng tôi có đến nơi kịp giờ không.
3. Dẫn câu phụ đồng vị không dùng “if” .
He asked me the question whether the work was worth doing.
Anh ấy hỏi tôi việc đó có đáng để làm không.
4. Dẫn câu phụ tân ngữ sau giới từ không dùng “if” .
I’m thinking about whether we’ll have a meeting.
Tôi đang nghĩ đến việc chúng ta có nên gặp gỡ không.
5. Trực tiếp dùng với “or not” không dùng “if” .
I don’t know whether or not you will go.
Tôi không biết liệu cậu có đi không.
6. Câu phụ tân ngữ đặt ở đầu câu không dùng “if” .
Whether you have met George before, I can’t remember.
Tôi không thể nhớ là cậu đã gặp George trước đây chưa nữa.
7. Sau “discuss” không dùng “if” .
We’re discussing whether we’ll go on a picnic.
Chúng tôi đang bàn coi có nên đi dã ngoại không.
8. Nếu dùng “if” dễ dẫn đến hiểu sai thành “nếu”thì không dùng “if”.
Please let me know whether you are busy.
Vui lòng báo với tôi nếu anh bận nhé.
9. Trước động từ nguyên dạng dùng “whether”không dùng “if”.
He doesn’t know whether to go or not.
Anh ấy không biết nên đi hay không.
10. Câu phụ tân ngữ ở dạng phủ định không dùng “whether” .
She asked me if Tom didn’t come.
Cô ấy hỏi tôi có phải là Tom đã không đến không.
Chú ý: Sau một số động từ như “wonder, not sure ….” vẫn có thể dùng ” whether”dẫn ra mệnh đề phụ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
I wonder if [whether] he isn’t mistaken.
Tôi tự hỏi không biết anh ấy có mắc lỗi không nữa.
 Chúc các bạn  học tiếng Anh tốt 

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN NGÂN SÁCH

Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề ngân sách dưới đây nhé!
----------------------------------------
💵 Budget (n) /ˈbʌdʒɪt/: ngân sách
💵 Actual budget (n) /'æktjuəl ˈbʌdʒɪt/: ngân sách thực tế
💵 Additional budget (n) /ə´diʃənəl ˈbʌdʒɪt/: ngân sách bổ sung 
💵 Approved budget (n) /ə'pru:vd ˈbʌdʒɪt/: ngân sách đã phê chuẩn
💵 Fixed budget (n) /fɪkst ˈbʌdʒɪt/: ngân sách cố định
💵 Flexible budget (n) /ˈflɛksɪb(ə)l ˈbʌdʒɪt/: ngân sách linh hoạt
💵 Budgetary control (n) /ˈbʌdʒɪt(ə)ri kənˈtrəʊl/: sự kiểm soát ngân sách
💵 Budget deficit /ˈbʌdʒɪt 'defisit/: thâm hụt ngân sách
💵 State budget /steit ˈbʌdʒɪt/: ngân sách nhà nước
💵 Family budget /ˈfæməli ˈbʌdʒɪt/: ngân sách gia đình
💵 Monthly budget /ˈmʌn.θli ˈbʌdʒɪt/: ngân sách hàng tháng
💵 Yearly budget /ˈjɪr.li bʌdʒɪt/: ngân sách hàng năm
💵 Cash budget (n) /kaʃ ˈbʌdʒɪt/: ngân sách tiền mặt
💵 Cost budget (n) /kɒst ˈbʌdʒɪt/: ngân sách chi phí
💵 Labour budget (n) /ˈleɪbə ˈbʌdʒɪt/: ngân sách nhân công
💵 Material purchases budget (n): ngân sách thu mua nguyên liệu
💵 Master budget (n) /ˈmɑːstə ˈbʌdʒɪt/: ngân sách tổng thể
💵 Investment budget (n) /ɪnˈvest.mənt ˈbʌdʒɪt/: ngân sách đầu tư
💵 Chop the budget (to...): cắt giảm ngân sách (cho...)
💵 Adoption of the budget: sự xét và quyết định ngân sách



TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP


Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề NGHỀ NGHIỆP dưới đây nhé!
---
1. Accountant /ə'kauntənt/ : kế toán
2. Teacher /'ti:tʃə/: giáo viên
3. Technician /tek'niʃn/: kỹ thuật viên
4. Baker /'beikə/: người làm bánh
5. Barber /'bɑ:bə/: thợ cạo, cắt tóc
6. butcher /'butʃə/: đồ tể, bán hàng thịt
7. Chambermaid /ˈtʃeɪmbəmeɪd/: nữ phục vụ phòng
8. Chef /ʃef/: đầu bếp
9. Dentist /'dentist/: nha sĩ
10. Doctor /'dɔktə/: bác sĩ
11. Flight attendant /flaɪt ə'tendənt/: tiếp viên hàng không
12. Hair dresser /heə 'dresə/ : nhà tạo mẫu tóc
13. Judge /dʒʌdʒ/ : quan tòa, thẩm phán
14. Lawyer /'lɔ:jə/: luật sư
15. Nurse /nə:s/: y tá, nữ y tá
16. Optician /ɔp'tiʃn/: bác sĩ nhãn khoa
17. Porter /'pɔ:tə/: công nhân khuân vác
18. Receptionist /ri'sepʃənist/: lễ tân
19. Secretary /'sekrətri/: thư ký
20. Surgeon /'sə:ʤən/: bác sỹ phẫu thuật
21. Tailor /'teilə/: thợ may
22. Vet /vet/: bác sĩ thú y
23. Waiter /'weitə/: hầu bàn nam
24. Waitress /'weitris/: hầu bàn nữ
25. Welder /ˈweldə/: thợ hàn

13 MẪU CÂU VỚI "WHAT"

 ----1. What time…?
- What time will the delegation arrive? (Khi nào đoàn đại biểu sẽ tới ?
2. What kind of/ What sort of…?
- What kind of music do you mostly listen to? (Loại nhạc nào mà bạn thường nghe?)
3. What do you think of (about)…?
- What do you think about their new plan? (Bạn nghĩ thế nào về kế hoạch mới của chúng tôi ?)
4. What if...?
- What if she's there? (Lỡ cô ấy có ở đó thì sao?)
- So what if it rains? (Vậy nếu trời mưa thì sao?)
5. What... for?
- What is this machine for? (Cái máy này dùng để làm gì vậy?)
6. What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
- What about going out for a walk? (Ra ngoài đi dạo chút nhé?)
- What about a glass of beer? (Một ly bia nha?)
7. What make + be + S?
- What make is that perfume? (Nước hoa này là hiệu gì vậy?)
8. What + would + S + like?
- What would you like? (Em muốn gì?)
9. What + a/ an + Adj + Noun + S + V!
- What a beautiful smile you have! (Bạn có nụ cười đẹp quá!)
- What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt)
10. What + to be + S + like?
- What was your holiday like? (Kỳ nghỉ của anh thế nào?)
11- What happened?: Xảy ra chuyện gì vậy?
12- Guess what: Đoán xem là gì nào
13- So what?: Thì đã sao nào?
THAM KHẢO:

TỪ VỰNG LIÊN QUAN INTERNET


💻💻
1. use/ access the Internet: sử dụng/ kết nối Internet
2. online: trực tuyến
3. web browser: trình duyệt web
4. wireless internet/ WiFi: mạng không dây
5. high-speed: tốc độ cao
6. connect: kết nối
7. server: máy chủ
8. search: tìm kiếm
9. firewall: tưởng lửa
10. to download: tải xuống
11. to email: gửi email
12. cookie: là các thông tin lưu về lịch sử vào web
13. update: cập nhật
14. delete cookies: xóa lịch sử vào web
15. cable: dây cáp
16. attachment : tài liệu đính kèm
17. password: mật khẩu
18. antivirus software: phần mềm chống vi rut
19. to log in: đăng nhập
20. to log out: đăng xuất

Mun ghi  nh nhng lưu ý này các bn nên thc hành tht nhiu, làm nhiu bài TOEIC Testluyn nghe tiếng anh nhiu thì mi khc sâu được lý thuyết. Chúc các bn thành công!Chúc các bôn thi toeic tht tt!mẹo thi toeic

10 CỤM TỪ TIẾNG ANH CẦN NHỚ TRONG CÔNG VIỆC


---------
- change jobs: đổi việc
How do you know when you should change jobs?
(Làm thế nào để biết khi nào bạn nên thay đổi công việc)
- commute to work: đi làm (dùng với những người phải đi làm xa)
He commutes to work every day
(Anh ấy đi làm xa hàng ngày)
- draw up plans: lên kế hoạch bản nháp
You should draw up clear plans for your work.
(Anh nên vạch ra những kế hoạch rõ ràng cho công việc của mình)
- draw up contract: soạn thảo hợp đồng
Did you draw up the contract?
(Anh đã thảo bản hợp đồng chưa?)
- take a leave of absence: xin nghỉ phép
I'd like to take a leave of absence
(Tôi muốn xin nghỉ phép)

- get a promotion: thăng chức
He gets a promotion because he works hard
(Anh ấy được thăng chức vì anh ấy làm việc rất chăm chỉ)
- get a raise: tăng lương
How to get a raise?
(Làm thế nào để được tăng lương)
- get fired: bị xa thải
She gets fired because she always go to work late (Cô ấy bị xa thải vì luôn luôn đi làm muộn)
- give a presentation: thuyết trình
She prepares documents carefully to give presentation in tomorrow's meeting
(Cô ấy chuẩn bị tài liệu cẩn thận để thuyết trình vào buổi họp ngày mai)
- hold a meeting: tổ chức buổi họp
We will hold a meeting to discuss the latest sales report.
(Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi họp để thảo luận về bản báo cáo kinh doanh mới nhất)

Mun ghi  nh nhng lưu ý này các bn nên thc hành tht nhiu, làm nhiu bài TOEIC Testluyn nghe tiếng anh nhiu thì mi khc sâu được lý thuyết. Chúc các bn thành công!Chúc các bôn thi toeic tht tt!