Thứ Sáu, 13 tháng 5, 2016

Vị trí của trạng từ


Vị trí của trạng từ.

Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
  • Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
  • Ex: I have recently finished my homework.
  • TĐT   adv          V

3. Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
  • Ex: She is very nice.
  • Adv  adj

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
  • Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
  • Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that
  • Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
  • Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
  • Ex: Last summer I came back my home country
  • My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc “cận kề”.
Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

Chủ ngữNơi chốnCách thứcTần suấtThời gian
/động từ/địa điểmby planeeverydayyesterday
I wentto Bankokby jet planeonce a weeklast month
I walkedto the library

last year
He flewto London



Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn’t live where the war broke out in 1914-1918.

Tham khảo :

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét