Vị trí của trạng từ.
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
- Ex: They often get up at 6am.
- Ex: I have recently finished my homework.
- TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
- Ex: She is very nice.
- Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
- Ex: The teacher speaks too quickly.
- Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
- Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
- Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
- Ex: Last summer I came back my home country
- My parents had gone to bed when I got home.
Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]
Chủ ngữ | Nơi chốn | Cách thức | Tần suất | Thời gian |
/động từ | /địa điểm | by plane | everyday | yesterday |
I went | to Bankok | by jet plane | once a week | last month |
I walked | to the library | last year | ||
He flew | to London |
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn’t live where the war broke out in 1914-1918.
Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn’t live where the war broke out in 1914-1918.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét