Chủ Nhật, 27 tháng 12, 2015

Các thành ngữ tiếng Anh với "hair"

Đọc thêm:

Sometimes, I have a really bad hair day. 



Có ai cùng tình trạng này không nhỉ, nhưng mà bad hair day không chỉ nói về tóc tai đâu các bạn ạ. Cũng như những thành ngữ dưới đây, cọng tóc nhỏ nhoi là ẩn ý được bao nhiêu điều đấy, chúng ta cùng xem nhé!

1. Let your hair down: thư giản

ex: Let your hair down! Everything will be OK. (Hãy cứ thư giãn đi bạn, mọi chuyện rồi sẽ đâu vào đấy thôi mà).

2. Get in somebody's hair: làm phiền ai đó

ex: That kid practicing the drums next door every night is really getting into my hair (Cái cậu bé học đánh trống bên cạnh nhà tôi mỗi tối đang quấy rầy tôi hết sức.)

3. Bad hair day: ngày xui xẻo

ex: I just had such a bad hair day. First, my car wouldn’t start so I was late for work. Next my computer crashed. Then I forgot the appointment with an important client. (Tôi bị một ngày xui xẻo hết chỗ nói! Trước hết, xe tôi không chạy nên đi làm bị trễ giờ. Sau đó máy tính của tôi bị hư. Rồi tôi quên mất cái hẹn với một khách hàng quan trọng.)

4. Hairy: khó khăn, nguy hiểm
ex: It was a hairy flight back from Chicago. (Chuyến bay từ Chicogo về đây hết sức khó khăn.)

5. Not turn/ without turning a hair: phớt tỉnh, không thể hiện chút tình cảm gì


ex: I was expecting her to be furious but she didn't turn a hair. (Tôi nghĩ là cô ấy sẽ lo lắng lắm nhưng mà cô ta không thể hiện gì.)

6. Make somebody's hair stand on end: Tóc dựng ngược lên (vì sợ hãi... )

ex: A chilling tale will make your hair stand on end. (Câu chuyện kinh dị sẽ làm bạn sợ dựng tóc gáy)

7. Not have a hair out of place: gọn gàng và sạch sẽ (nói về người)


ex: She is always tidy, doesn't have a hair out of place. (Cô ấy lúc nào cũng gọn gàng, sạch sẽ.)

Chúc cả nhà Luyen thi toeic hiệu quả.

Một vài cụm từ liên quan đến thời gian trong tiếng Anh


Time is what we want most, but what we use worst” – William Penn



Thời gian là một trong những điều quý giá nhất mà chúng ta có được. Nhưng thời gian luôn liên tục trôi qua mà không bao giờ ngừng nghỉ. Vì vậy, chúng ta luôn cần trân trọng thời gian trong từng khoảnh khắc. Các bạn có bao giờ cảm thấy mình lãng phí thời gian không nhỉ? Học tiếng Anh TOEIC là một trong những việc tận dụng thời gian có ích nhất đấy :P Hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiệu một vài cụm từ liên quan đến thời gian (time) nhé! 

on time : đúng giờ (một việc nào đó xảy ra đúng thời gian đúng giờ quy định hay đúng lúc dự tính)

in time : vừa kịp giờ hoặc sớm một chút để làm gì

at times= from time to time: thỉnh thoảng (= sometimes)

at all times: luôn luôn (= always)

ahead of/ behind time: sớm/ trễ hơn dự tính

in no time : rất nhanh

in a short time : trong thời gian rất ngắn

in any time : bất cứ khi nào

at that time : vào lúc đó

once upon a time = long time ago : ngày xửa ngày xưa

at the mean time : đồng thời ,cùng lúc

for the time being : tạm thời

for a time : cùng lúc , nhân thể


for a long time : khoảng thời gian dài

Đọc thêm:

Thứ Sáu, 25 tháng 12, 2015

Bài tập cách thành lập từ Tiếng Anh có đáp án

Phần học này ngoài giúp chúng ta đạt bằng toeic điểm cao, vừa tự tin về anh văn giao tiếp của mình đó 
Bài tập cách thành lập từ Tiếng Anh có đáp án: tu hoc anh van
WORD FORMATION EXERCISES
Exercise 1

1. Detroit is renowned for the………….. of cars. PRODUCE

2. If you make a good……………… at the interview, you will get the job. IMPRESS

3. Teaching and medicine are more than…………………., they're professions. OCCUPY

4. My history teacher has a vast…………………. of past events. KNOW

5. You are never too old to go to college and gain some……………. QUALIFY

6. My greatest…………….. was graduating from the university. ACHIEVE

7. The weatherman said there is a strong…………… of rain today. POSSIBLE

8. Some old laws are no longer……………….. EFFECT

9. Athens is…………………. for its ancient buildings. FAME

10. He was caught shoplifting so now he has a……………….. record. CRIME

11. Despite her severe………….., she fulfilled her goals in life. DISABLE

12. Being……………. is the worst thing that can happen to someone. EMPLOY

13. If you buy presents in the summer your…………………… can be very high. SAVE

14. Due to the pilot's…………………, the copilot managed to land safely. GUIDE

15. It's important to also see the less………………… sides of the job. DESIRE

16. I was surprised at his………………… to give up. REFUSE

17. Children are by nature………………….. of danger. AWARE

18. She is always……………. towards her parents. RESPECT

19. The hospital has the best medical……………. and fast ambulances. EQUIP

20. You can relax in the comfortable………………….. of the hotel. SURROUND

21. The…………………….. looked dark and there were hardly any other guests. ENTER

22. Artists must be…………………., otherwise they just repeat what they see or hear. CREATE

23. Why are you so……………… of his work? He's just doing his best. CRITIC

24. Have you made up your mind? We need to know your ……………as soon as possible. DECIDE

25. He's too shy to look people …………………… when he talks to them. DIRECT

26. Have they put the Christmas………………….. yet? DECORATE

27. They put too many unnecesary ……………………… in food. ADD

28. I ……………… think that there's no point in arguing with him. Just ignore him. HONEST

29. Extraterrestrial life has not been…………………. proved yet. SCIENCE

30. Why don't you call the …………………. if the lights don't work? ELECTRIC

31. Music and television are forms of………………… ENTERTAIN

32. The concert didn't live up to our………………… EXPECT

33. The electric company admitted their ………………… for the blackout. RESPOND

34. Did you use to have …………………… as a child? ALLOW

35. I don't like those trousers, no matter how …………………….. they are. FASHION

36. Life ……………….. varies according to country and gender. EXPECT

Exercise 2

1) We need to find a __________ to the problem as soon as possible. (solve)

2) Juan speaks English fluently and makes very few __________ mistakes. (grammar)

3) The teacher keeps a record of every student's __________ . (attend)

4) Air-conditioning is a ___________ if you live somewhere like the south of Spain. (necessary)

5) Don't be afraid of the dog. He's absolutely __________ . (harm)

6) The company is trying hard to improve customer __________ . (satisfy)

7) Measures were taken around the world to __________ airport security after the 11 September attacks. (tight)

8) We're going to change our suppliers as they have become very __________ in the last year. (rely)

9) Patricia's very __________ . She writes short stories, paints and makes mosaics. (create)

10) We need your __________ at the bottom of the page. (sign)

Exercise 3

1) The index at the back of the book is in __________ order. (alphabet)

2) The fans waved __________ as the film star stepped out of the limousine. (excite)

3) Chickenpox is a highly __________ disease which many people catch as a child. (infect)

4) Matt is very __________ . He wants to be number one at everything. (compete)

5) Harry loves cars and he's so __________ about them. (knowledge)

6) There is little __________ of the president being re-elected. (likely)

7) The prime minister thinks there may be a __________ to overthrow him. (conspire)

8) In __________ with Tokyo, London and Paris are relatively cheap. (compare)

9) The police were unable to __________ that she had committed the crime. (proof)

10) The president's speech went on for so long that I almost died of __________ ! (bore)

Tham khảo thêm :

Luyện phát âm tiếng anh chuẩn

Nếu như bạn là làm việc trong môi trường sử dụng tiếng anh và thường xuyên phải gặp khách hàng, phải thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng. Để tạo sự tín nhiệm của nhà quản lý, sự tin cậy của đối tác khách hàng chắc hẳn bạn phải là người khéo léo, giao tiep tieng anh lưu loát, tự tin. Bạn sẽ có nhiều cơ hội thăng tiến hơn nếu như bạn có thể giao tiếp thông thạo bằng tiếng anh, và phát âm chuẩn xác gây ấn tượng với sếp và đồng nghiệp.


MẸO luyện phát âm tiếng anh cực hay:

1. vowel + vowel
Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này.
Ví dụ: She is ---> She yiz
The attention ---> Thee yattention
I add sugar to my coffee ---> I yadd sugar to my coffee.
Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm.
Ví dụ: Doing ---> Do wing
to Atlanta ---> to watlanta
2. consonant + vowel
Chỉ cần nối consonant cuối với vowel đứng đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ: Travel on ---> trave-lon
Look up ---> loo-kup
3. consonant + consonant
Có 3 nhóm, nếu cùng nhóm, nối chúng lại với nhau theo từng nhóm
Nhóm 1: B/P, V/F, M Ví dụ: deep music
Nhóm 2: D, J, L, N, S, T, X, Z, SH, CH, GE, CE Ví dụ: not simple
Nhóm 3: G, H, K (C+Q), NG Ví dụ: sing clearly
4. T + Y (U) = Ch; D + Y (U) = J; S + Y (U) = Sh; Z + Y (U) = Zh
Ví dụ: I wrote you ---> I wro-ch-you
did you ---> did-j-you
sugar ---> Shugar
who's your boss ---> who-zh-your boss

Áp dụng những mẹo này và luyện phát âm tiếng anh mỗi ngày để giao tiep tieng anh tự tin và trôi chảy hơn các bạn nhé! 

Câu đảo ngữ trong tiếng anh

Một chủ điểm thường xuất hiện trong đề thi Toeic.
Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp này, dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính) nằm ngay trong cấu trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day).
1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:
Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.
Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).
Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.
Ví dụ:
· Never have I been more insulted!
(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).
· Seldom has he seen anything stranger.
(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).
Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).
Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
· Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).
· No sooner had he finished dinner, when she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).
2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…
Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
· Only then did I understand the problem.
(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).
3. Nhóm từ: So, Such
Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:
So + tính từ + to be + Danh từ …
Ví dụ:
· So strange was the situation that I couldn't sleep.
(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).
· So difficult is the test that students need three months to prepare.
(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).
Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:
“Such + to be + Danh từ +…”
Ví dụ:
· Such is the moment that all greats traverse.
(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).
· Such is the stuff of dreams.
(Thật là một giấc mơ vô nghĩa).
4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ:
Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”.
Ví dụ:
· Had he understood the problem, he wouldn't have committed those mistakes.
(Nếu anh ta hiểu ra được vấn đề, anh ta đã không phạm phải sai lầm đó).
· Should he decide to come, please phone me immediately.
(Nếu anh ta quyết định đến, hãy gọi điện ngay cho tôi).
Đây là một chủ điểm quan trọng cần phải nhớ trong quá trình luyện thi TOEIC, các bạn cần luyện tập nhiều để đạt được điểm đề thi TOEIC cao nhất.

Cấu trúc bị động trong bài thi TOEIC

Những cấu trúc bị động cần lưu ý khi luyện thi TOEIC


Be disappointed
Be surprised + At
Be frightened

Ex: she is so disappointed at his job performance

Be engaged
Be interested + in
Be involved

Ex: He is very interested in the environmental issues

Be composed
Be made + of
Be tired 

Ex: Our team is composed of the best employees in our company

Be married
Be dedicated + to

Ex: she has been married to him for 2 years

Be bored 
Be filled + with
Be satisfied 

Ex: The executives were satisfied with the presentation


2. Câu chủ động với nghĩa bị động

Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động.
Các động từ đó bao gồm:

Cut peel read
Sell wash

Ex: Tomatoes peel easily if you scald them in hot water

Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii”

Deserve/require/want/need + V-ing

Ex:
The shoes need polishing
=The shoes need to be polished

3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt

- S+have/has+ People+ do something

Chuyển thành

- S+have/has+something+done

Ex: The director had the machines repaired

- I saw Mr Peter going down the stairs

Chuyển thành

- Mr Peter was seen going down the stairs

- I saw Mr Peter go down the stairs

Chuyển thành

- Mr Peter was seen to go down the stairs

***Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn đang ôn thi TOEIC nhé! 

Thứ Sáu, 18 tháng 12, 2015

Học Tiếng anh cấp tốc nhanh chóng trong 2-3 tháng

Tìm hiểu thêm:
MODAL VERBS WILL – WOULD
WILL có thể là:
 Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future).
 Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
 All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
 I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
 Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.
 Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:

(a) George shall go out without his overcoat.

(b) George will go out without his overcoat.
Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác
 WOULD có thể là:
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
 He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us.
 He would have been very happy if he had known about it.
 Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
 Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeichữu ích nữa nhé! 
MODAL VERBS OUGHT TO – DARE – NEED
Động từ khuyết thiếu OUGHT TO
OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
 They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
 If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
 OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
 Our team ought to win the match tomorrow.
OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
 You ought not to have spent all that money on such a thing.
Động từ khuyết thiếu DARE
 DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
 Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
 You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
 She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
 Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
Động từ khuyết thiếu NEED
Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
 Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.

TỪ VỰNG NGÀNH QUẢNG CÁO HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

Xem thêm giáo trình toeic đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều từ vựng toeic hữu ích nữa nhé! 
Bài viết liệt kê một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực quảng cáo.
Ad = advertisement: quảng cáo
Advert: sự quảng cáo
Advertisement: mẫu quảng cáo (trên báo, ti vi…)
Advertising agency: công ty quảng cáo
AIDA abbr. Attention (gây chú ý), Interest (tạo sự quan tâm), Desire (tạo sự ham muốn), Action(mua hàng hoặc dịch vụ) – đây là mục tiêu của mọi quảng cáo.
Benefit: lợi thế của một sản phẩm hay dịch vụ, thường bắt nguồn từ tính năng của nó
Billboard (AE): biển hiệu, thường là ở ngoài trời, dành cho các áp phích quảng cáo
Hoarding (BE): pa-nô quảng cáo; biển quảng cáo
Circulation: tổng số phát hành (báo, tạp chí…)
Classified ads: mục rao vặt trong báo
Commercialquảng cáocó trả tiền trên ra-đi-o hoặc ti-vi
Coupon: phiếu thưởng hiện vật (kèm với hàng mua)
Double-page spread: quảng cáo chiếm trọn hai trang báo đối diện nhau
Eye-catcher (AE): vật dễ bắt mắt người khác
Features: tính năng đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ.
Poster: áp-phích quảng cáo
Prime time: giờ vàng trên TV hoặc ra-đi-ô (lúc có nhiều người theo dõi)
Promote: tăng lượng bán hàng bằng cách phát hành và quảng bá nó
Slot: thời gian cụ thể trong một lịch trình phát sóng, khi quảng cáo trên ti-vi hoặc ra-đi-ô có thể được phát
Bạn có thể tham gia thi thử TOEIC online để kiểm tra trình độ và làm quen với bố cục bài thi trước nhé!

CÁCH HỌC PHẦN 2 CỦA BÀI THI TOEIC

Cũng như câu hỏi “Nên bắt đầu học tiếng Anh từ đâu ?” thì một câu hỏi khác “Nên bắt đầu học TOEIC như thế nào?” hoặc những câu đại loại như vậy là những nghi vấn quen thuộc của các bạn sinh viên. Chẳng có gì là lạ cả khi sinh viên chúng ta đa số đều không có nền tảng tiếng Anh tốt mặc dù thời gian đã học là không ít. Không đủ tự tin về kiến thức cũng như sự bỡ ngỡ trước môi trường học tập mới, sự lạ lẫm về những cái như là TOEIC Test sẽ càng làm chúng ta lo lắng và thoáng chút giật mình.
Hãy bình tĩnh, mọi thứ đều trở nên đơn giản nếu bạn thực sự quyết tâm và có cách giải quyết hợp lí. Hãy quyết định dẹp bỏ chướng ngại “English” và biến nó thành một người bạn thực sự của bạn. Hôm nay cùng mình tìm hiểu phần 2 Questions and Response trong bài thi Toeic  nhé:
Vì Part 2 chỉ gồm các câu ngắn – hỏi và trả lời – nên nhiều người lầm tưởng rằng đây là phần dễ nhất. Sự thật không phải như vậy. Phần này khó ở chỗ nó dựa hoàn toàn vào khả năng nghe hiểu thật sự của chúng ta và hoàn toàn không có các thiết lập ngữ cảnh.Trong những bài nghe dài hơn, nếu bạn bỏ lỡ một đoạn nào đó thì cũng không quá nghiêm trọng; ngược lại, trong Part 2, nếu bạn lơ đễnh một chút thì lập tức bạn không trả lời được câu hỏi. Như vậy, Part 2 không chỉ đòi hỏi khả năng tập trung cao độ mà cũng đòi hỏi phản xạ nhanh của người nghe.A – Nắm được loại câu hỏi và vị trí của từ khóa:Loại câu hỏi là yếu tố then chốt, vì một khi đã biết loại câu hỏi, bạn dễ dàng biết được loại câu trả lời thích hợp tương ứng. Từ khóa cũng quan trọng vì chính từ khóa giúp bạn hiểu được ý chính của câu hỏi đó. Trong tập sách này, chúng tôi trình bày rấtrõ các loại câu hỏi cũng như vị trí của từ khóa; hy vọng phần này sẽ giúp các bạn thạo nhiều.
 1) Câu hỏi WH:
 What ~ ? / Who ~ ? / When ~ ? / ~ Where ~ ? / Why ~ ? / How ~ ? / Which~
What kind[sort] of ~ ? / what type of ~ ? / What time ~ ?Why don’t you ~ ?
How much ~ ? / How many ~ ? / How long ~ ? / How often ~ ? / How soon~?
 Từ khóa: từ nghi vấn (who, what, why, when, where, how, which) và động từ chính:
 Với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể là Yes hay No, nên ta có thể loại ngay câu trả lời có Yes hay No. Tuy nhiên, người ta ngày càng hạn chế câu trả lời có Yes hay No, và do đó làm cho phần này khó hơn.
Ví dụ:
Q:What department do you work in?
A: I’m in Sales (Department).
Q: Who will pick up Mr. Smith at the airport?
A: I’ll go personally
Q: Where did you put the Corner file?
A: On your desk.
Q: How long does it take for you to get here?
A: It’s about twenty minutes
 2) Câu hỏi Yes/No (có các trợ động từ như BE, DO, HAVE)
tham khảo thêm:
Từ khóa thứ nhất: động từ chính
Từ khóa thứ hai: cụm trạng từ hoặc danh từ theo sau động từ chính. Trong trường hợp có một mệnh đề theo sau động từ chính thì từ khóa chính là chủ ngữ và động từ của mệnh đề đó.
 Câu trả lời có thể là Yes, No, hay Sure, Of course, … Tuy nhiên câu trả lời cũng có thể là những cụm từ rất đa dạng khác.
 Ví dụ:
Q: Do you know if the bus station is close by?
A: No. I’m new in town
Q: Can I have my shirts back by this evening?
A: Sure. You can pick up it anytime
Q: Do you wanht to go to the races with me tonight?
A:I’ll let you know after I check my calendar.
 3) Những câu hỏi khác Câu hỏi lựa chọn:
 Would you like A or B?/Which do you prefer, A or B?/ Would you rather A or B?
 Do(es) chủ ngữ + động từ 1 ~ or động từ 2 ~?
 Từ khóa: phần “A or B”
 – Phần “A or B” có thể là cụm từ, cũng có thể là mệnh đề. Nếu phần này là cụm từ thì việc phân biệt rất đơn giản vì mọi thứ rất rõ ràng. Nếu phần này là mệnh đề thì mọi việc sẽ phức tạp hơn vì ta cần phải xác định từ khóa cho từng mệnh đề đó nữa.
– Trong đa số các trường hợp, câu trả lời không phải là Yes hay No
 Ví dụ:
Q: Would you rather discuss this before he arrives, or during lunch?
A: Let’s talk about it now.
Q: Does the car need gas or did you already fill it up?
A: No, I filled it yesterday
Q: Yes. That’s it.
 Câu hỏi đuôi:You are ~, aren’t you? / he is ~, isn’t he? ~ / She is~,isn’t she?
 You ~,don’t you? / You~, didn’t you? / He ~, doesn’t he? / She ~, doesn’t she?
 You’ve +p.p ~, haven’t you?You can ~,can’t you?/ I can,can’t I?
 Từ khóa: động từ
 Câu hỏi đuôi thường được dùng để tìm sự đồng thuận của người nghe về một vấn đề nào đó. Do đó, điều mấu chốt là bạn phải nắm được động từ trong mệnh đề chính và các động từ liên quan đến độngt ừ này.
 Ví dụ:
Q: Ican cash a traveller’s check here, can’t I?
A: Yes. We can cash one for you
 Câu hỏi phủ định
Aren’t you ~ ? / Isn’t he ~? / Isn’t she ~ ? / Isn’t there ~ ?
Don’t you ~ ? / Didn’t you ~ ?
 Haven’t you ~ ?
 Won’t you ~ ?
 Do you mind ~ ? /Would you mind ~ ?
 Từ khóa: động từ
 Cách trả lời câu hỏi phủ định trong tiếng Anh rất khác với caau trả lời phủ định trong tiếng Việt. Do đó bạn nên chú ý: bạn cứ xem câu hỏi phủ định trong tiếng Anh giống như câu hỏi khẳng định trong tiếng Anh, nếu đồng ý thì dùng Yes, nếu không thì dùng No. Chỉ đơn giản như vậy.
 Ví dụ:
Q: Didn’t Anna quit last month?
A: No, she didn’t. I saw her at her desk this morning
 Thường thì các lựa chọn trả lời cho sãn không có cụm từ “she didn’t” như ở ví dụ trên, mà thường như sau:A : No. I saw her at her desk this morningCâu hỏi gián tiếp:Do you know từ nghi vấn + chủ ngữ + động từ ~ ?Từ khóa: từ nghi vấn đứng giữa câu, củ ngữ và động từ của mệnh đề theo sau từ nghi vấn đóVí dụ: Q: Do you know when the report is due?A: No. I don’t know either
 4) Câu khẳng định có chức năng hỏi
 You + động từ ~?
 I wonder if/ từ nghi vấn + chủ ngữ + động từ ~?
 Từ khóa: động từ hoặc nghi vấn
 Ví dụ:
Q: I wonder why Peter parked so far away
A: He said the parking lot was completely filled
 B- Cấu tạo của câu trả lời cho sẵn:
 Đa số các câu trả lời cho sẵn có thể được phân thành 2 loại chính sau:
 1) Trường hợp có cách phát âm dễ nhầm lẫnĐây là trường hợp hai câu trả lời cho sẵn có những âm dễ nhầm lẫn với nhau hoặc dễ nhầm với các âm trong câu hỏi.Với trường hợp này thì câu trả lời đúng là những lựa chọn còn lại.
 2) Trường hợp có cả cách phát âm và ý nghĩa dễ nhầm lẫnTrường hợp này khó hơn trường hợp trên vì cả phát âm và ý nghĩa đều dễ nhầm lẫn. Trong trường hợp này, cách diễn đạt trong các lựa chọn có thể rất giống nhau hoặc rất giống với cách diễn đạt trong câu hỏi

* CHIẾN THUẬT:

Hãy đọc theo part 2: điều này sẽ giúp nâng cao kỹ năng nói của bạn.
 Nhiều thí sinh cho rằng thi TOEIC không có lợi gì cho tiếng Anh thực tế; đó là do họ không học đúng cách.Trên thực tế chỉ cần bạn sử dụng đúng những câu đối thoại ở part 2,bạn sẽ không gặp trở ngại nào đáng kể trong sinh hoạt ở nước ngoài.Để đạt hiệu quả cao ở part 2,bạn không những phải làm quen câu trả lời và dạng câu hỏi,mà còn đọc theo để ghi nhớ câu trả lời và câu hỏi đó.Cách học này sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong part 2 ,đồng thời nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh của bạn.
 Cần phải nghe phần đầu câu hỏi.
 Đây là chiến lược quan trọng nhất khi trả lời câu hỏi ở Part 2.Đặc biệt ,các câu hỏi có từ nghi vấn Why ,Where,When. v.v…, nếu bạn bỏ qua phần đầu tiên thì bạn không thể nào trả lời đúng câu hỏi.Hãy đánh dấu vào lựa chọn câu trả lời đúng trong khoảng 5 giây giữa các câu hỏi và chuẩn bị sẵn sàng cho câu hỏi tiếp theo
 Nếu có câu hỏi có từ nghi vấn (Wh- question),bạn hãy loại bỏ các lựa chọn câu trả lời bắt đầu bằng Yes/ No.
Câu hỏi với từ nghi vấn không thể trả lời bằng Yes/No.Thông thường có ít nhất một lựa chọn (A),(B),(C), bắt đầu bằng Yes/ No cho câu hỏi với từ nghi vấn,vì vậy bạn loại bỏ lựa chọn trả lời này thì tỉ lệ tìm ra được câu trả lời đúng của bạn tăng lên 50%.Hãy nhớ rằng nghe được từ đầu tiên của câu hỏi là quan trong nhất.
Đối với các bạn luyen thi TOEIC cap toc, các bạn có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và giáo trình TOEIC cực kì hữu ích!