Thứ Năm, 30 tháng 3, 2017

5 mẹo luyện kỹ năng phát âm chuẩn

1. Hãy luyện theo giọng nói của người mà bạn thích
Bạn thích giọng nói và ngữ điệu của ai? Cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton, công chúa nhạc Pop nổi tiếng người Australia Kylie Minogue hay diễn viên huyền thoại Anh Hugh Grant?
Sẽ rất tuyệt nếu bạn nghe giọng nói của người mà bạn hâm mộ. Vì vậy, hãy nghe họ thật thường xuyên, chú ý đến cách phát âm của họ, và sau đó luyện nói giống họ. Khả năng phát âm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện nhanh chóng đấy!
2. Nghe tiếng Anh càng nhiều càng tốt
Hãy nghe những chương trình nói chuyện, những bài hát tiếng Anh trên sóng radio. Hãy xem những chương trình truyền hình, đoạn video trên YouTube và cả những bộ phim đang ăn khách ở rạp nữa chứ. Và lưu ý là đừng đọc phụ đề nhé! Bạn cũng có thể nghe bài hát tiếng Anh trên máy tính và máy nghe nhạc MP3. Hãy để không gian bao quanh bạn là tiếng Anh – càng nhiều càng tốt!
3. Luyện nói trong nhà tắm
Luyện tập, luyện tập và luyện tập! Đừng hát trong nhà tắm, mà hãy nói và nói thật nhiều!
Hãy nhớ lại những điều mà bạn đã nghe trong suốt cả ngày và nói lại. Bạn sẽ là một người nghe tốt đấy!
Trong nhà tắm, không ai có thể nghe thấy bạn, không ai cười bạn nếu bạn nói điều gì ngớ ngẩn và nước chính là người bạn tốt của bạn.
Cũng giống như đạp xe đạp, chơi nhạc cụ hay vẽ tranh – càng luyện tập thì bạn càng tiến bộ!
4. Hãy thu âm lại giọng của mình, nghe và lại ghi âm – tiếp tục, tiếp tục và tiếp tục
Hãy “làm quen” với giọng nói của chính bạn, nghe xem bạn nói như thế nào, phát âm từ ra sao và tự bạn có thể giúp chính mình.
Hãy chuẩn bị trước đoạn nói, thu âm vào máy MP3 hoặc điện thoại và sau đó nghe lại từng từ một. Sẽ là một cách luyện tập mới lạ và hiệu quả!
5. Nói rõ, phát âm rõ từng từ cho tới khi kết thúc
Điều quan trọng khi nói là làm sao để người khác có thể hiểu được. Hãy đảm bảo rằng bạn nói rõ ràng và mọi người nghe hiểu bạn nói gì.
Bạn có thể cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh ngay trên máy tính của mình. Đây là công cụ giúp bạn luyện phát âm hiệu quả – Speaking Lab. Tất cả những thứ bạn cần – ngoài máy tính ra – là mạng Internet, loa và micro !
------------------------------------------------------

Các cụm từ hữu ích dùng để viết lại câu

1. to prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth:thích làm gì hơn làm gì
2. to look at (v)= to have a look at (n):    nhìn vào
3. to think about = to give thought to : nghĩ về
4. it’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: có nghĩa vụ làm gì
5. to be determined to= to have a determination to : dự định
6. to know (about) = to have knowledge of: biết
7. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì
8. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng
9. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định
10. to desire to = have a desire to : khao khát, mong muốn
11. to succeed in doing sth = manage to do sth: làm việc gì thành công
12. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước
13. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng
14. to discuss Sth = to have a discussion about : thảo luận
15. can = tobe able to = to be possible: có thể làm gì
16. to decide to = to make a decision to : quyết định
17. to talk to = to have a talk with : nói chuyện
18. understand = to be aware of: hiểu, nhận thức
19. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích
20.to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…
21. to be interested in = to have interest in : thích
22. because + clause = because of + N: bởi vì
23. to drink = to have a drink : uống
24. it seems that = it appears that = it is likely that = it look as if/ as though: dường như, có vẻ như
25. to photograph = to have a photograph of : chụp hình
26. to cry = to give a cry : khóc kêu
27. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
28. like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth: yêu thích cái gì
29. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón
30. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn
31. S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving: thường/quen với làm gì
32. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện
33. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo
34. although + clause = despite + N = in spite of + N: mặc dù, bất chấp
35. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng
36. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai
---------------------------------------------------------

Chủ Nhật, 26 tháng 3, 2017

Nâng trình tiếng Anh với các kênh tiếng Anh hay



Thói quen đọc báo tiếng Anh nhất định các bạn không thể bỏ qua khi học tiếng Anh, nó sẽ giúp ích cho bạn cải thiện kỹ năng đọc tiếng Anh, mở rộng kiến thức ở nhiều lĩnh vực trong cuộc sống.

Kinh tế: 

The Economist (www.economist.com) 
Đây là là tờ bào kinh tế của Anh lớn thế giới. Trang báo sẽ tổng hợp tin tức kinh tế - kinh doanh của Anh và của thế giới. Những thông tin kinh tế nóng hổi luôn được cập nhập nhanh chóng để người đọc theo dõi. 

Slate (www.slate.com)

Là một trong những độc giả yêu thích về kinh tế thì báo Salte sẽ là lựa chọn các bạn không thể thiếu nếu muốn tìm hiểu và biết thêm những thông tin quan trọng về tình hình kinh tế, độc giả có thể lựa chọn chuyên mục Today’s Business Press để đọc  các tin tức này.

Bloomberg (www.bloomberg.com)

Trang báo kinh tế thức 3 mà mình muốn giới thiệu cho mọi người đó là Bloomberg, cũng giống như các trang báo trên thì trang báo này cũng sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin quan trọng, nói hổi về kinh tế và những biến động có thể sẽ xảy ra trong thời gian tới.

 Bloomberg sẽ mang đến cho bạn lượng từ vựng chuyên sâu nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ về lĩnh vực kinh tế .

Tin tức: 

CNN 
Đây là trang báo tiếng Anh rất phổ biến, được người Việt Nam yêu thích. CNN cung cấp cho người đọc các tin tức thế giới nhanh nhất ở mọi lĩnh vực giải trí, kinh tế, thể thao, du lịch hay đời sống...

Trang web này cực kỳ hữu ích cho các bạn không chỉ cập nhật thông tin cho bản thân mà bạn củng cố vốn từ vựng, kiến thức ở nhiều lĩnh vực mà trong công việc hay cuộc sống thường nhật bạn rất dễ gặp phải và sử dụng. 

New York Times (http://www.nytimes.com/)

New York Times từ báo quá nổi tiếng của Mỹ, phát hành những tin tức luôn nóng hổi và đề cập nhiều vấn đề xã hội, xuất hiện trên tờ báo này bạn sẽ cảm thấy mình vô cùng hạnh phúc.

Mọi lĩnh vực trọng cuộc sống như văn hoá, xã hội, chính trị, kinh tế thể thao... hay cả những câu chuyện tấm gương trong cuộc sống  đều sẽ được thể hiện qua các bài báo trên New York Times .

BBC News  (http://news.bbc.co.uk/)

Nếu nhắc tới báo nước ngoài thì BBC News không bao giờ là các bạn lãng quên, bởi đây là trang báo được người VIệt yêu thích không phải chỉ cung cấp thông tin quan trọng của thế giới ở nhiều lĩnh vực mà BBC có chuyên kênh tiếng Anh dạy học tiếng Anh online vô cùng tuyệt vời và hữu hiệu. 

VOA news (http://www.voanews.com/) 
VOA news Cũng là trang báo online của Anh các bạn không thể bảo qua cung cấp tin tức khoa học, chính trị, kinh tế, xã hội... VOA có riêng cả trang dạy tiếng Anh giống như BBC giúp cho bạn luyện tiếng Anh giọng Anh tốt nhất. Chính vì vậy các bạn không thể VOA đâu nhé!

Tạp chí thời trang

Vogue ( http://www.vogue.com/)
 Yêu thời trang, yêu phong cách thì chắc chắn Vogue chính là những gì các bạn cần phải có để đem lại cho bạn những điều tuyệt vời về những tin tức thời trang hiện tại trên thế giới, những bộ thời trang đắt đỏ, những hãng mỹ phẩm hot sẽ luôn luôn được cập nhật cho bạn theo dõi.

 Elle
Elle - tạp chí thời trang mà mình cực kỳ yêu thích. Bất cứ người mẫu nào được xuất hiên trên Elle đều phải chứng tỏ thần thái, vẻ đẹp của bản thân, và họ khoác trên mình trang phục của hãng thời trang nổi tiếng trên thế giới. Đọc báo Elle bạn sẽ có cho mình hiểu biết về guu thời trang hiện tại trên thới giới.

Cosmopolitan  (http://www.cosmopolitan.com/)

Tạp chí thời trang Cosmopolitan luôn được yêu thích bởi tất cả những ai yêu thời trang trên toàn thế giới. Bạn sẽ cập nhật xu hướng thời trang hiện đại và phong cách. Những cách làm đẹp, phối đồ sao cho đẹp nhất hay tìm hiểu hãng thời trang, mỹ phẩm nối tiếng và chất lượng trên thế giới. 

Xem thêm bài viết: 




 Các bạn hãy chọn cho mình kênh tiếng Anh như mong muốn và yêu thích để đọc tiếng Anh , cải thiện kỹ năng đọc và vốn từ vựng tiếng Anh.





CÁC THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG VẬT

1. Like a fish out of water: Cảm thấy không thoả 
i mái hay bất tiện vì không quen với môi trường xung quanh.

2. Have bigger/ other fish to fry: Có nhiều điều quan trọng hay thú vị hơn để làm.

3. There are plenty more fish in the sea: Vẫn còn nhiều người (vật) tốt như người (vật) mà ai đó đã không thể giành lấy được. Thường hay dùng để động viên một ai đó.

4. A cold fish: Một người dường như không mấy thân thiện.

5. Drink like a fish: Uống nhiều rượu một cách thường xuyên.

6. A chicken-and-egg situation: Một trường hợp mà trong đó rất khó để nói cái nào trong hai cái sinh ra cái còn lại.

7. Run around like a headless chicken: Rất nỗ nực làm điều gì đó, nhưng không tổ chức kỹ càng, dần đến thất bại.

8. Don’t count your chickens before they are hatched: Đừng nên quá tự tin rằng việc gì đó sẽ thành công vì sẽ có thể có biến cố xảy ra.

9. A case of dog eat dog: Các trường hợp trong kinh doanh hay chính trị có cạnh tranh khốc liệt, và các đối thủ không ngần ngại làm hại lẫn nhau để thành công.

10. Give a dog a bad name: Khi một người đã có tiếng xấu thì rất khó để thay đổi điều đó vì những người khác sẽ tiếp tục nghi ngờ họ.

11. Be raining cats and dogs: Mưa lớn.

12. As sick as a dog: Bệnh rất nặng.

13. Let sleeping dogs lie: Tránh nhắc đến những chủ đề đã qua trong quá khứ có khả năng gây xung đột hay tranh cãi.

14. Let the cat out of the bag: Tiết lộ bí mật một cách bất cẩn.

15. Like a cat on hot bricks: Rất căng thẳng.

16. When the cat’s away, the mice will play: Khi sếp đi vắng thì các nhân viên bắt đầu thoải mái hơn.

17. Curiosity killed the cat: Được dùng để cảnh báo một ai đó đừng nên cố gắng tìm hiểu thông tin về những thứ không liên quan đến mình.

18. Kill two birds with one stone: Đạt được hai thứ chỉ với một động thái (Nhất tiễn hạ song điêu)

19. A snake in the grass: Một người ra vẻ là bạn tốt nhưng không đáng tin

20. Like a duck to water: Một cách dễ dàng, không gặp bất kỳ vấn đề khó khăn hay sợ hãi nào.

Have a great time  

MỘT SỐ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA THƯỜNG GẶP

1. bear out = confirm: xác nhận
2. bring in = introduce: giới thiệu
3. bring up =raise: nuôi nấng
4. call on = visit: thăm
5. call off = cancel: hủy bỏ
6. call up = telephone: gọi điện
7. carry on = continue: tiếp tục
8. carry out = execute: tiến hành
9. clear up = tidy: dọn dẹp
10. come about = happen: xảy ra
11. come off = succeed: thành công
12. cut down = reduce: giảm
13. fix up = arrange: sắp xếp
14. get by = manage: xoay xở
15. give out = distribute: xuống xe
16. go over = examine: xem xét, kiểm tra
17. hold on = wait: đợi
18. hold up = stop, delay: hoãn, ngừng
19. leave out = omit: bỏ quên, bỏ sót
20. look back on = remember: nhớ lại
21. put forward = suggest: đề nghị
22. put out = extinguish: tắt đèn, lửa
23. show up = arrive: đến
24. talk over = discuss: thảo luận
25. think over = consider: cân nhắc, nghĩ kỹ
26. turn down = refuse: từ chối
27. work out = calculate: tính toán

TỪ NỐI TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

1. Từ nối chỉ thời gian:
After (sau ), as = when(khi), as soon as (ngay khi), before (trước ), by the time (cho đến ), once (một khi), since (từ khi), until (cho đến), while (trong khi), whenever (bất kỳ khi nào)
Ví dụ: you will be allowed to move in (because/ once) you sign the contract.
Bạn sẽ được cho phép chuyển vào một khi bạn kí hợp đồng. => chọn đáp án once.
🎯 2. Từ nối chỉ nguyên nhân:
As/ because/ now that/ since: đều có nghĩa bởi vì.
Now that the weather is cooler, it is important to keep warm
Bởi vì bây giờ trời lạnh hơn, việc giữ ấm rất quan trọng.
🎯 3. Từ nối chỉ sự nhượng bộ/ đối lập:
Although=even though=though: mặc dù (nhượng bộ)
While = whereas: trong khi (2 mệnh đề đối lập nhau)
Although the suitcases are expensive, they last for a long time.
Mặc dù những chiếc vali rất đắt, chúng rất bền.
🎯 4. Từ nối chỉ điều kiện
As long as (miễn là), if (nếu), in case (of) trong thường hợp, provided (that) nếu, unless (trừ khi)
In case of fire, please do not use the elevators
Trong trường hợp có hỏa hoạn, làm ơn không dùng thang máy.

"CAN" VÀ "BE ABLE TO" KHÁC GÌ NHAU?


“Can/could” và “be able to” đều dùng để miêu tả khả năng nhưng lại có những cách dùng khác nhau.
 Can được dùng để chỉ những “khả năng ai đó có thể làm được việc gì”
Ex: “Can you speak French?” – Bạn có thể nói tiếng Pháp không
“I can play piano quite well” – Tôi có thể chơi khá tốt Piano
 “Be able to” để chỉ những khả năng trong tương lai
Ex: “I won’t be able to start university until next year” – Tôi không thể học đại học cho tới năm sau
“Do you think you’ll be able to get a job when you leave college?” – Bạn có nghĩ rằng bạn có thể kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp?
 Trong câu khẳng định, “could” và “be able to” dùng để nói về những khả năng nói chung trong quá khứ
Ex: “I could/be able to swim really well when I was younger” – Tôi từng bơi rất giỏi khi còn trẻ
Tuy nhiên, khi chúng ta nói thể khả năng có thể làm gì đó trong 1 dịp đặc biệt trong quá khứ, chúng ta dùng “be able to”. Nhiều học sinh không hiểu rõ và dùng “could”. Ví dụ một trường hợp sai như sau: “The course was hard but I could pass the exam” – (X)
Thay vào đó, chúng ta dùng: “The course was hard but I was able to pass the exam”
 Trong câu phủ định, “couldn’t/wasn’t able to” được dùng để nói về việc không thể làm gì trong một dịp cụ thể trong quá khứ:
Ex: “I couldn’t/wasn’t able to understand my teacher in the first lesson but now it’s OK” – Tôi đã từng không thể hiểu giáo viên trong buổi học đầu tiên nhưng bây giờ thì ổn rồi.
 Chúng ta dùng “Be able to” sau một số động từ khuyết thiếu hoặc trợ động từ (do, be, have, should,….) hoặc câu trúc To + V.
Ex: “I should be able to take a holiday this year” – Tôi có thể nghỉ phép năm nay
“I think it’s important to be able to do basic first aid” – Tôi nghĩ việc làm cấp cứu cơ bản là rất quan trọng.


Đọc thêm:

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TIỀN TỆ - MUA BÁN HAY GẶP TRONG TOEIC

- pay cash: trả tiền mặt
- pay by credit card: trả bằng thẻ tín dụng
- pay by cheque: trả bằng séc
- pay on the Internet: thanh toán qua mạng
- save money: tiết kiệm tiền
- exchange money: trao đổi tiền
- waste money: lãng phí tiền
- to lend someone money: cho ai mượn tiền
- to borrow money from someone: vay ai tiền
- note hoặc bank note: tờ tiền. Ví dụ: a €20 note
- coin: đồng xu
- advice slip: giấy báo ký phát hối phiếu
- receipt: biên lai, hóa đơn khi mua hàng ở cửa hàng, khi đi taxi...
- bill: hóa đơn khi đi ăn nhà hàng, hóa đơn điện, ga, nước của các gia đình...
- invoice: cũng tương tự như bill nhưng mang tính trang trọng hơn. Đây là danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Ví dụ: "Invoice the order" (Làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán).
- ticket: vé khi đi xem phim, vé máy bay, xe bus, vé xổ số...
- a bank account: tài khoản ngân hàng
- a cheque: séc
- a credit card: thẻ tín dụng
- a PIN number: mã PIN của thẻ
- cash machine: máy rút tiền mặt
- salary: lương
- hole-in-the wall: từ vựng Anh-Anh này chỉ chiếc máy rút tiền được gắn lên tường
- cash point: tương tự cash machine nghĩa là máy rút tiền.


Đọc thêm:

CÁC TỪ ĐỒNG NGHĨA HAY GẶP TRONG BÀI THI TOEIC HAY GẶP TRONG TOEIC

1. NOUN SYNONYMS
– shipment = delivery: giao hàng
– energy = power: năng lượng
– applicant = candidate: ứng viên
– employee = staff: nhân viên
– schedule = calendar: lịch
– brochure = pamphlet: sách nhỏ (để quảng cáo)
– route = road: tuyến đường, lộ trình
– rain = shower: mưa rào
– downtown area = city center: trung tâm thành phố
– signature = autograph: chữ ký
2. VERB SYNONYMS
– purchase = buy: mua
– announce = inform = notify: thông báo
– postpone = delay: trì hoãn
– cancel = call of: hủy lịch
– book = reserve: đặt trước
– look for = search for = seek: tìm kiếm
– provide = supply: cung cấp
– reduce = cut = decrease: cắt giảm
3. ADJECTIVE SYNONYMS
– annual = yearly: hàng năm
– well known = widely known = famous: nổi tiếng
– promptly = immediately = instantly: ngay lập tức
– fragile = breakable = vulnerable: dễ tổn thương, mỏng manh
– giant = huge: lớn, khổng lồ
– defective = faulty: (hàng hóa) bị lỗi
– broken = out of order = damaged: hỏng


Đọc thêm:

MỘT SỐ THÀNH NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC

Catch sight of: bắt gặp, nhìn thấy
Lose sight of: mất hút, không nhìn thấy
Make room of:dọn chỗ cho
Make fun of: chế nhạo
Make allowances for: chiếu cố
Make a fuss over: làm rối tung lên
Make use of: sử dụng
Make a contribution for : góp phần
Make up one’s mind: quyết định
Make complaint about: kêu ca, phàn nàn
Make ends meet: kiếm đủ sống
Take care of: chăm sóc
Take note of: để ý, ghi chép
Take interest in : quan tâp, thích thú
Take pride in : tự hào
Take account of : để ý
Take notice of: lưu ý
Take advantage of: lợi dụng
Give away to : nhượng bộ, chịu thua
Give birth to: sinh con
Give place to: nhường chỗ
Have faith in: tin tưởng
Show affection for: có cảm tình
Feel pity on: thương xót
Feel regret for : hối tiếc
Keep corespondence with : liên lạc thư từ
Keep up with: sánh kịp
Set fire to : làm cháy, thiêu
Put a stop to:làm ngừng lại
Put an end to : kết thúc

Mẹo học từ vựng tiếng Anh


* Hãy học những từ có liên quan đến nhau. Nếu đang học từ miêu tả miền quê, thí dụ như valley (thung lũng), stream (dòng suối), meadow (đồng cỏ) thì đừng lẫn với các từ miêu tả các thứ ở thành phố (ví dụ như fire hydrant – vòi nước chữa cháy), hoặc những từ miêu tả tính cách. Những từ liên quan với nhau thường cùng xuất hiện và sẽ dễ hơn khi nhớ chúng chung với nhau. 

* Hãy có một cuốn từ điển hình ảnh. Nó sẽ giúp bạn nhớ từ mới dễ dàng hơn thông qua việc nhìn tranh của chúng. Có nhiều trang  hoc tieng anh online mien phi cho phép bạn học từ mới thông qua hình ảnh. Hãy ghi nhớ chúng.

* Thu một cuốn băng từ vựng. Trong khi bạn đi bộ, lái xe đi làm hay đợi xe bus bạn hãy nghe cuốn băng đó. Đầu tiên nói từ đó bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, dừng lại sau đó nói từ đó bằng tiếng Anh. Khoảng dừng này sẽ cho bạn thời gian để trả lời trước khi xem câu trả lời chính xác. Nó cũng cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn nữa.


* Mua một cuốn từ điển các từ xếp theo nghĩa. Đó là tập hợp các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Cố gắng sử dụng nhiều từ khác nhau. Dĩ nhiên đôi lúc bạn sẽ dùng một từ không phù hợp, nhưng điều này không ngăn trở bạn sử dụng cuốn sách hữu ích này cho việc xây dựng một vốn từ vựng phong phú. Từ điển là một trong những vật không thể thiếu khi.

* Luyện tập từ mới khi làm bài tập ngữ pháp. Đừng lãng phí những cơ hội quý báu sử dụng vốn từ bạn vừa học. Tham gia 1 Câu lạc bộ tiếng Anh, tại sao không? Thử nghĩ xem bạn sẽ cải thiện được kĩ năng nói và sử dụng từ vựng như thế nào khi sinh hoạt tại 1 CLB tiếng Anh.

Nếu biết cách “chế biến” thì bạn sẽ có một “món” từ vựng ngon lành và bổ dưỡng đó.

Cách diễn đạt lạ sử dụng các con số trong tiếng Anh

  • One
- at one time: thời gian nào đó đã qua

- be at one with someone: thống nhất với ai

- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai

- for one thing: vì 1 lý do- a great one for sth: đam mê chuyện gì

- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại

- it's all one (to me/him…): như nhau thôi

- my one and only: người duy nhất

- one and the same: chỉ là một

- one in a milion: một người tốt trong ngàn người => theo cách nói của chúng ta là ‘hiếm có khó tìm’ chăng ;;) 

  • Two

- be in two minds: chưa quyết định được

- for two pins: xém chút nữa

- in two shakes: 1 loáng là xong

- put two and two together: đoán chắc điều gì

- two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần

- two/ten a penny: dễ kiếm được

  • Other numbers
- at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù

- knock somone for six: đánh bại ai

- a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
- a nine-to-five job: công việc nhàm chán

- on cloud nine: trên 9 tầng mây

- dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao

- ten to one: rất có thể
- nineteen to the dozen: nói huyên thuyên
 
 
Tham khảo bài viết khác:

Một số bệnh thường gặp trong tiếng Anh

Thời tiết thất thường dễ ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của chúng ta. Các cụ vẫn có câu “Sức khỏe là vàng”  Hôm nay chúng ta cùng học thêm các từ vựng về một số bệnh và thương tật hay gặp nhé. Hi vọng các bạn luôn giữ sức khỏe thật tốt để học tập và làm việc hiệu quả nhé :)

- allergy: dị ứng 
- acne: mụn trứng cá
- arthritis viêm khớp
- asthma: hen
- blister: phồng giộp
- broken (broken bone, broken arm, hay broken leg): gẫy (xương / tay / chân) 
- bruise: vết thâm tím
- cancer: ung thư
- chicken pox: bệnh thủy đậu
- cold: cảm lạnh
- constipation: táo bón
- cramp: chuột rút 
- cough: ho
- depression: suy nhược cơ thể
- diabetes: bệnh tiểu đường
- diarrhoea: bệnh tiêu chảy 
- eating disorder: rối loại ăn uống
- fever:sốt
- flu (viết tắt của influenza): cúm
- food poisoning: ngộ độc thực phẩm
- fracture: gẫy xương
- heart attack: cơn đau tim
- high blood pressure hoặc hypertension: huyết áp cao
- inflammation: viêm
- low blood pressure hoặc hypotension: huyết áp thấp
- lump: bướu
- lung cancer: ung thư phổi
- malaria: bệnh sốt rét
- measles: bệnh sởi
- migraine: bệnh đau nửa đầu
- mumps: bệnh quai bị
- pneumonia: bệnh viêm phổi 
- rabies: bệnh dại
- rash: phát ban
- rheumatism: bệnh thấp khớp
- sore throat: đau họng 
- sprain: bong gân
- stomachache: đau dạ dày
- stroke: đột quỵ 
- swelling: sưng tấy
- tonsillitis: viêm amiđan
- wart: mụn cơm
 
Đọc thêm:

Cách đánh trọng âm của từ trong tiếng Anh


I. ĐỐI VỚI TỪ MỘT ÂM TIẾT (ONE-SYLLABLE WORDS)
Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp
(grammatical words) như: in, on, at, to, but, so…
Ví dụ: ’speech, ’day, ’school, ’learn, ’love…

II. ĐỐI VỚI TỪ HAI ÂM TIẾT (TWO-SYLLABLE WORDS)
1. Danh từ và tính từ
- Hầu hết các danh từ và tính từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ’happy, ’pretty, ’beauty, ’mostly, ’basic…

- Với danh từ, nếu âm tiết thứ 2 không có nguyên âm ngắn thì trọng âm chắc chắn nhấn vào nó.
Ví dụ : bal’loon, de’sign, es’tate,…

2. Động từ
- Hầu hết động từ, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Nhất là nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó chắc chắn nhấn trọng âm.
Ví dụ: pro’vide, ag’ree, de’sign, ex’cuse, pa’rade, sup’port, com’plete…

- Với động từ có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ’enter, ’travel, ’open, ’order, ’offer..

- Các động từ 2 âm tiết có âm tiết cuối chứa “ow” thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: ’follow, ’borrow...

III. TỪ BA ÂM TIẾT TRỞ LÊN (THREE-OR-MORE SYLLABLE WORDS)
 
- Những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
Ví dụ: e’conomy, ’industry, in’telligent, ’specialise, ge’ography…
Ngoại lệ: enter’tain, po’tato, di’saster

- Những từ là từ váy mượn của tiếng Pháp (thông thường tận cùng là –ee hoặc -eer) thì trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối cùng đó.
Ví dụ: engi’neer, volun’teer, trai’nee, absen’tee…
Ngoại lệ: ’coffee, com’mittee

- Những từ tận cùng bằng -ion, -ic(s) không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Ví dụ: re’vision, tele’vision, pro’fession, pro’motion, so’lution, me’chanics,
eco’nomics, e’lastic, ’logic,…
Ngoại lệ: ’television

- Những từ tận cùng bằng -cy, -ty, -phy, -gy, -al không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
Ví dụ: de’mocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical,
’critical, eco’nomical…
 
Đọc thêm:

15 từ đi với giới từ ON

Hôm nay chúng ta cùng học 15 từ thông dụng đi với giới từ ON, chúc các bạn hoc tốt và thành công nhé!

 
         1.      Act on st (v): hành động theo cái gì
         2.      Based on st (adj): dựa trên cái gì
         3.      Call on sb to do st (v): kêu gọi ai làm gì
         4.      Comment on st (v): bình luận về cái gì
         5.      Concentrate on st (v): tập trung vào việc gì
         6.      Congratulate sb on st (v): chúc mừng ai đó trong dịp gì
         7.      Consult sb on st (v): tham khảo ai đó về vấn đề gì
         8.      Count on st (v): lên kế hoạch dựa trên điều gì đó 
         9.      Decide on st (v): quyết định về cái gì
        10.     Depend on sb/st (v): lệ thuộc vào ai /vào cái gì
        11.     Get on a train/a bus/ a plane (v): lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay
        12.     Intent on st (adj): tập trung tư tưởng vào cái gì
        13.     Keen on st (adj): mê cái gì
        14.     Set on fire (v): phát hoả, đốt cháy
        15.     Smile on sth/sb (v): cư xử tích cực với ai
 
Có thể bạn quan tâm:

Các bước để bắt đầu rèn luyện kỹ năng đọc tiếng Anh


Làm thế nào để rèn kĩ năng đọc tiếng Anh, cùng tìm hiểu nhé!
Hiểu tiếng Anh và khả năng nói tiếng Anh là hai việc hoàn toàn khác nhau. Bạn có thể nói tiếng Anh trôi chảy trong hầu hết mọi ngữ cảnh chỉ với vốn từ vựng 2.000 từ. Nhưng khi bạn đọc được tiếng Anh, bạn sẽ có thể hiểu ý nghĩa và nhanh chóng nâng vốn từ vựng cũng như kỹ năng đọc tiếng Anh của mình lên thành 8.000 – 10.000 từ. Điều này quá hấp dẫn phải không? 

Bước1:
 
Hoc tieng Anh tu dau, nếu bạn chưa quen với việc đọc truyện hay tiểu thuyết tiếng Anh, có thể bắt đầu với những câu chuyện ngắn của trẻ em, hoặc một cuốn sách đơn giản về kiến thức chung như kiểu Bách khoa toàn thư chẳng hạn. Đọc một vài trang một ngày, ghi lại các từ khóa mới ra một quyển sổ tay và tránh dịch chúng trực tiếp sang tiếng mẹ đẻ. Hãy dịch những từ này bằng cách sử dụng những từ Tiếng Anh khác đơn giản hơn mà bạn biết, giúp bạn có thể hiểu được nghĩa của từ.

Bạn cũng có thể đọc các trang web như Wikipedia vì ở đây mọi thứ thường được giải thích bằng cách sử dụng những từ vựng thông thường nhất. Bạn sẽ gặp ít khó khăn hơn để hiểu nội dung văn bản và nhanh chóng nâng cao được vốn từ vựng một cách dễ dàng

Bước 2:

Bước tiếp theo, để  Hoc anh van giao tiep hang ngay hiệu quả – bạn đã có thể nâng cấp lên để đọc một truyện ngắn mỏng dành cho lứa tuổi học sinh cấp 2. Đừng quá quan tâm đến chủ đề, ngôn ngữ được sử dụng trong các cuốn sách như vậy thường đơn giản hơn nhiều so với văn phong viết cho người lớn đọc. Lại tiếp tục viết ra những từ khóa mới vào sổ tay, nhưng chỉ khi thật sự cần thiết. Nếu bạn có thể đoán ý nghĩa của từ mới, có thể kiểm tra lại bằng từ điển, thì đừng viết từ đó ra. Cố gắng rèn luyện bản thân trong việc đoán nghĩa của từ mới và không dựa dẫm quá nhiều vào từ điển.

Và bây giờ là lúc để mua cuốn sách tiểu thuyết tiếng Anh đầu tiên của bạn. Chỉ cần chọn một chủ đề nào đó mà bạn đang thực sự quan tâm vì đây là một yếu tố quan trọng cho việc duy trì sự quan tâm và động lực của bạn trong khi đọc. Nếu bạn đang quan tâm đến thể thao – bạn có thể mua một cuốn sách về dinh dưỡng thể thao hoặc bạn thích xem phim hình sự, bạn có thể tìm tiểu thuyết trinh thám sẽ giúp bạn đọc một cách dễ dàng hơn.

Đọc thêm: 

Có bao nhiêu cách nói cảm ơn trong tiếng Anh?

* Đối với trường hợp lịch sự - Formal (dùng đối với cấp trên, người lớn, bối cảnh trang trọng, bài phát biểu)
1. Thank you very much./ Thank you so much.

2. Thank you for your help./ Thank you for all you’ve done.

3. Thank you for everything.

4. You have my thanks. / You have my gratitude.

5. I’m deeply grateful.

6. I’m in your dept.

7. I’m indebted to you.

8. I really appreciate that/it.

9. I can’t thank you enough.

10. You’ve made my day. (dùng cả khi thấy cảm ơn hoặc bất ngờ sung sướng về 1 tin vui)
 
* Đối với trường hợp thông thường – Informal (dùng với bạn bè, đồng nghiệp, anh chị em, trẻ nhỏ) 
1. Thanks

2. Thanks a lot

3. Thanks a million.

4. Thanks a bunch.

5. I owe you one.

* Các cách đáp lời khi có người nói cảm ơn mình! – How to response to a thank.

1. You’re welcome.

2. My pleasure.

3. The pleasure was mine.

4. Nothing at all/ Not at all.

5. Don’t mention it.

6. No sweat (slang)

7. Any time.

8. No problem.

9. Don’t be worried.

Đọc thêm: