Chủ Nhật, 12 tháng 3, 2017

Kỹ năng đọc số liệu trong bài thi TOEIC

Tham khảo thêm: 

Tai lieu luyen thi toeictài liệu luyện thi toeictai lieu toeic ...
Dia chi luyen thi toeic
Luyện TOEIC - địa chỉ luyện toeic online free cực hiệu quả

Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:
“The number of students in this school increased dramatically from 10,000 to 12,000 in the last 3 months – a significant growth.” Các bạn có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng cách nêu ra xu hướng của số liệu “increased dramatically”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét“significant growth”. Vậy chúng ta có thể rút ra được cách trình bày số liệu điển hình như sau:
   “Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét”

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.
2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.
4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.
5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
6. To rocket: Chắc là các em đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.
7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét