“I haven’t been this happy in a long time.”
“I don’t think I can be any happier right now.”
Đó chỉ là một số mẫu câu đơn giản nhất. Thông thường thì bạn sẽ giải thích rõ hơn lý do khiến bạn/ ai đó khác cảm thấy phấn chấn, ví dụ:
“I’m so happy I got a job offer.” (có việc làm mới)
“I was happy when I received an A for my final report.” (đạt điểm cao)
“I’ll be happy when that happens.”
“This semester is such a headache. I’ll be so happy when it’s over.”
“My brother was happy after passing the examination.” (đỗ đạt)
“I think my mother was happier than I was when I got into the University.”
“If you find a job you are happy with, then that is the perfect job for you.”
“It’s more important to be happy with your job then what other people think.”
Đừng chỉ biết dùng từ “happy”, mà hãy chọn những cách diễn đạt phong phú và văn vẻ hơn nữa nhé, ví dụ như :
“I’m feeling pretty good right now.”
“I’m in a very good mood.”
“I feel great!”
“I’m so glad I didn’t have to go to work today.”
“It feels so good taking a long vacation.”
“This is so awesome. I can’t believe this happened.“
“I got everything I ever wanted. I feel so blessed.”
“My brother was jumping around everywhere when he heard he got into Stanford.”
Diễn đạt niềm vui sướng tột cùng, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau (tương tự câu “Sướng như tiên/ như trên chín tầng mây” trong tiếng Việt):
“I’m on cloud nine right now.”
“I feel like I’m in paradise.”
“I feel like I’m in paradise.”
“I feel like I’m on top of the world.”
“I feel like a king.”
“I feel like a champion.”
“I feel invincible.”
Hy vọng bài học sẽ giúp ích cho các bạn trong giao tiếp hàng ngày thành thạo hơn nhé. GOOD LUCKY!
Trước khi luyện thi ielts bạn cần biết ielts là gì và tại sao mình cần phải thi ielts thì mới có kế hoạch ôn luyện tốt được.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét