Thứ Sáu, 27 tháng 11, 2015

MẸO HỌC TỪ VỰNG TOEIC

Trước khi tham gia bất kỳ một kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nào, tất cả các học viên đều muốn trang bị kiến thức thật tốt. Các học viên muốn thi chứng chỉ TOEIC cũng không phải là một ngoại lệ. Một vấn đề hiển nhiên mà các “sỹ tử” TOEIC  luôn luôn phải biết đó chính là mức độ thông thuộc từ vựng. Trong đề thi TOEIC, lượng từ vựng được sử dụng với tần suất cực lớn, đòi hỏi thí sinh phải học sao cho nhớ lâu và hiệu quả. Học từ vựng là cả một quá trình dài và liên tục.
Bạn nên học từ vựng ngay từ những buổi đầu tiên, bạn nên học bất kể từ mới nào bạn gặp bởi vì những từ vựng đầu tiên là những từ rất cơ bản để bạn học những bài tiếp theo. Khi bạn bỏ hoặc ngại không học từ vựng, những bài tiếp theo bạn sẽ khó hiểu và cảm thấy chán nản. Khi đó bạn không còn say mê nữa thì việc học tiếng Anh TOEIC cũng rất dễ gây chán.
Tip 1: Cách học từ vựng rất hiệu quả đó là bạn ghi từ vựng ra một tờ giấy (khoảng 5-10 từ), ghi nghĩa ra bên cạnh.
Nguyên tắc của phương pháp này là khi bạn viết thì hành động viết đó nó đã làm cho não của bạn chuyển thông tin từ mắt qua não xử lý rồi đến tay viết và khi đó não của ban phải ghi nhớ từ đó trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy thì não của bạn sẽ ghi nhớ lâu hơn và bạn nhớ từ cũng rất lâu.
Tip 2: Bạn mua tập giấy dán (stick note) và ghi từ tiếng Anh của bất kể vật dụng gì ở bàn học của bạn cũng như trong nhà và bạn dán nó vào đó. Dù bạn không có ý học từ vựng tiếng anh nhưng khi nhìn thấy những vật dụng đó, từ tiếng Anh nó hiển thị luôn khi đó bạn đã học thêm 1 lần từ đó. Cứ như thế dần dần bạn sẽ thuộc được từ đó.Nguyên tắc của phương pháp học TOEIC này là lặp đi lặp lại 1 hành động, 1 hình ảnh thì bạn sẽ nhớ lâu hơn và trực quan hơn.
Tip 3: Bạn lấy giấy A4 cắt thành từng miếng nhỏ (to nhỏ tùy bạn) đảm bảo bạn nghi đủ nghĩa 1 từ tiếng Anh và nghĩa của nó. Bạn ghi từ tiếng Anh 1 mặt, mặt kia bạn ghi nghĩa của nó. Bạn mang tập giấy có từ tiếng Anh đó đi theo bạn, khi rảnh bạn ngồi mở ra xem cũng là một cách học rất hiệu quả. Phương pháp học TOEICnày còn gọi là Flash Cards.
Tip 4: Bạn đọc và nghe tiếng Anh thường xuyên với nhiều chủ đề khác nhau. Khi đó bạn sẽ gặp những từ mới, ghi chúng ra và cố gắng đọc và nghe lại bài đó nhiều lần cho đến khi bạn hiểu nội dung của bài đọc và bài nghe đó là gì. Mỗi lần như vậy, từ vựng của bạn sẽ được bổ sung.
Tip 5: Khi bạn học từ vựng, bạn cố gắng nhớ từ gốc sau đó bạn có thể tìm từ liên quan đến nó (word family).
Nếu có một nền tảng từ vựng vững chắc, bạn hoàn toàn có thể tự tin khi tham gia kỳ thi TOEIC và đạt được điểm cao theo như mục tiêu đã định ra.
cach_tu_hoc_tieng_anh_hieu_qua_nhat_391v

CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ: During, From, Out of, By

Ngữ pháp TOEIC

CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ:  During, From, Out of, By
·       During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
·        From = từ >< to = đến
  • From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
  • From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
·        Out of=ra khỏi><into=vào trong
  • Out of + noun = hết, không còn
  • Out of town = đi vắng
  • Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
  • Out of work = thất nghiệp, mất việc
  • Out of the question = không thể
  • Out of order = hỏng, không hoạt động
·        By:
  • động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
  • động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
  • by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
  • by + phương tiện giao thông = đi bằng
  • by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
  • by way of= theo đường... = via
  • by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
  • by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
  • by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
  • by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

Các cụm từ đi với make trong tiếng Anh

Luyện thi TOEIC nói chung và TOEIC Speaking Writing nói riêng đều rất chú trọng vai trò của ngữ pháp và từ vựng. Học từ vựng theo cụm từ là một phương pháp học cực kì hiệu quả.  Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số cụm từ đi với make trong giao tiep tieng Anh nhé!
make copy
1. Make sense (hợp lý, có thể hiểu được):
It doesn’t make any sense – Chẳng hợp lý gì cả, chẳng hiểu gì cả.

2. Make up someone’s mind: quyết định.
Make up trong các trường hợp khác còn có các nghĩa khác nữa:

– Make up a story: Dựng nên một câu chuyện
She’s making up for a big show: Cô ấy đang trang điểm cho một buổi biểu diễn lớn.
– Let me make it up to you: Để tôi đền cho bạn nhé.
You should make up with her: Hãy làm lành với cô ấy đi.

3. Make someone’s day: làm cho ai vui sướng/hạnh phúc
Thank you very much for your gift. It really made my day!
Rất cám ơn bạn về món quà. Nó làm tôi thực sự hạnh phúc!

when-i-see-you-you-dont-even-have-to-speak-just-smile-u-can-make-my-day

4. Make ends meet make both ends meet): xoay sở đủ sống

5. Make it: Thành công/ thực hiện được một hành động đã được nhắc tới phía trước
– We tried to get to the town before it got dark but we couldn’t make it. (Chúng tôi cố đi đến thị trấn trước khi trời tối khi không kịp)
– After 10 years of striving, finally he made it as the most successful businessman in town.
(Sau 10 năm phấn đấu, cuối cùng anh ấy đã trở thành doanh nhân thành công nhất thị trấn)

6. Cuối cùng các bạn hãy cố gắng make the most of (tận dụng hết, sử dụng tối đa) what you’ve learnt today và cùng chia sẻ những cách sử dụng hay của các động từ ghép, các thành ngữ với “make” nhé!


Tham khảo một số bài viết khác:

TOEIC: Phân loại dạng câu hỏi trong part 3

1. Overview Questions - Câu hỏi tổng quan: Có 4 loại câu hỏi chính trong dạng này. 

1. Câu hỏi về nơi chốn - Từ để hỏi " where"
2. Câu hỏi về nghề nghiệp - "Who..?"
3. Câu hỏi về hoạt động. - "What...doing?"
4. Câu hỏi về chủ đề. - "What...talking about?"

Example
W: I'm all packed for my vacation!
M: What time does your flight leave?
W: The ticket say's two o'clock so I should check in one hour before. M: Well we should leave right now then.

Question: Where are they going?
Answer: Airport
Flight, ticket, and check-in are all words associated with an airport. (Chuyến bay, vé,
check - in là những từ có liên quan đến chủ đề sân bay)

2. Detail Questions- Câu hỏi chi tiết: 
Dạng này hỏi về những thông tin cụ thể trong bài đối thoại.

1. Câu hỏi về thời gian. - WHEN
2. Câu hỏi về lý do. - WHY..?
3. Câu hỏi về kế hoạch. - WHAT...DO
4. Câu hỏi về vấn đề. - WHAT'S THE MATTER WITH..?
5. Câu hỏi về ý kiến. - WHAT..THINK OF...?
6. Câu hỏi về lời khuyên. - WHAT..SUGGESTED?

Example
W: I'm finally ready for the trip.
M: So are you still leaving on Tuesday, Sally?
W: No, we are in a rush so I have to leave a day earlier.
M: That's probably a good idea.

Question: When will Sally leave? (Khi nào thì Sally sẽ đi)
Answer: Monday

- The woman said she would not leave on Tuesday but a day earlier. Therefore she will leave on Monday.

(Người phụ nữ nói rằng cô ta không đi vào ngày thứ ba mà đi sớm hơn 1 ngày. Vì vậy, có thể suy ra được cô ấy đi vào ngày thứ hai.)

3. Detail Questions - Dạng câu hỏi chi tiết 
Câu hỏi dạng này đòi hỏi sự tập trung cao độ cho những thông tin cụ thể chi tiết.

3.1. Những câu hỏi về thời gian: 
Câu hỏi về thời gian sự kiện hay hoạt động diễn ra. Một vài câu khác hỏi về tần suất (frequency) diễn ra hoạt động hoặc những hoạt động, sự kiện kéo dài trong bao lâu (duration) . 

Example 
- When…? - At what time…?
- How often….?(Frequency) - How long….?(Duration)

3.2. Những câu hỏi về lý do: 
Những câu hỏi dạng này hỏi về lý do tại sao một người lại làm việc này, tại sao
sự việc này xảy ra, những câu tương tự như vậy.

Example
- Why did…happen? - Why does the man/woman want to…?
- Why is the man going to…? - Why is the man/woman upset/happy/puzzled?
- Why did …not happen? - Why does he or she not want to…?

3.3. Những câu hỏi về kế hoạch: 
Những câu hỏi này hỏi về những dự định của một người sẽ làm trong tương lai.

Example
- What is the man/woman planning to do? - What plan has been suggested?
- What does the man/woman plan to do next? - What does the man/woman want to do?

3.4. Những câu hỏi về vấn đề xảy ra: 
Những câu dạng này hỏi về vấn đề khó khăn mà một hoặc cả hai người nói chuyện
đang gặp phải.

Example

- What is the problem here?
- What is wrong with…?
- What is the man/woman concerned with?
- What is the man/woman worried about?

3.5. Những câu hỏi về lời đề nghị: 
- What is the man's/woman's problem?
- What is bothering the man/woman?

Những câu hỏi dạng này hỏi xem một người nói đã cho người kia lời khuyên gì.
Example
- What is the man's/woman's suggestion?
- What is the man/woman suggesting?
- What suggestion is made? - What is the man's/woman's advice?
- What does the man/woman advise to do?

3.6. Những câu hỏi về ý kiến cá nhân: 
Những câu hỏi này hỏi về ý kiến, cảm nhận của một người về chuyện xảy ra.
Example
- What is the man's/woman's opinion of….?
- How does the man/woman feel about…?
- What does the man/woman think about…?

Chủ Nhật, 15 tháng 11, 2015

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh hàng ngày hay



Trong giao tiep tieng Anh hàng ngày có sử dụng nhiều từ và cụm từ lóng. Vậy bạn đã biết ý nghĩa và cách sử dụng những câu giao tiếp tiếng anh hàng ngày khi học tiếng Anh giao tiếp chưa?
Dưới đây là một số mẫu câu hoc tieng anh giao tiep thông thường để các bạn cùng học và vận dụng vào thực tế khi bat dau hoc tieng Anh nhé:

A
About a (third) as strong as usual = Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)
Add fuel to the fire = Thêm dầu vào lửa
After you = Bạn trước đi
Almost = Gần xong rồi
Alway the same = Trước sau như một
Anything’s fine = Cái gì cũng được
Are you doing okay? = Dạo này mọi việc vẫn tốt hả?
Are you having a good time? = Bạn đi chơi có vui không?
Are you in the mood? = Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?)
As long as you’re here, could you … = Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn
Awesome = Tuyệt quá
B
Be good = Ngoan nhá (Nói với trẻ con)
Beggars can’t be choosers = Ăn mày còn đòi xôi gấc
Bored to death = Chán chết
Bottom up = 100% nào (Khi tổ chức tiệc)
Boys will be boys = Nó chỉ là trẻ con thôi mà
C
Calm down! = Bình tĩnh nào!
Cheer up! = Vui lên đi!
Congratulations = Chúc mừng
D
Decourages me much = Làm nản lòng
Don’t get me wrong = Đừng hiểu sai ý tôi
Don’t mention it = You’re welcome = That’s allright = Not at all = Không có chi
E
Either will do = Cái nào cũng tốt
Enjoy your meal = Ăn ngon miệng nhá
F
Forget it (I’ve had enough!) = Quên nó đi (Đủ rồi đấy)
G
Give me a certain time = Cho mình thêm thời gian
Go along with you = Cút đi
Go for it! = Cố gắng đi!
Good job = well done = Làm tốt lắm
H
Have I got your word on that = Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không
Hell with haggling = Thấy kệ nó
Here comes everybody else = Mọi người đã tới nơi rồi kìa
Hit it off = Tâm đầu ý hợp
Hit or miss = Được chăng hay chớ
Hold on, please = Làm ơn chờ máy (điện thoại)
How does that sound to you? = Bạn thấy việc đó có được không?
I
If it gets boring, I’ll go (home) = Nếu chán, tôi sẽ về (nhà)
I’ll show it off to everybody = Để tôi đem nó đi khoe với mọi người
I’ll take you home = Tôi sẽ chở bạn về
I’m in a hurry = Tôi đang bận
I’m in no mood for… = Tôi không còn tâm trạng nào để mà … đâu
I’m on my way home = Tôi đang trên đường về nhà
It depends = Chuyện đó còn tùy
It serves you right = Đáng đời mày
It’s a kind of once-in-life = Cơ hội ngàn năm có một
It’s over = Chuyện đã qua rồi
It’s risky! = Nhiều rủi ro quá!
It’s up to you = Tùy bạn thôi
>> học tiếng anh giao tiếp ở đâu hoc tieng anh cap toc
J
Just for fun = Cho vui thôi
Just kidding = Chỉ đùa thôi
L
Let me see = Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
Love me love my dog = Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
M
Make some noise = Sôi nổi lên nào
Mark my words = Nhớ lời tao đó
Me! Not likely = Tôi hả! Không đời nào
N
No, not a bit = Không chẳng có gì
Nothing particular = Không có gì đặc biệt cả
Nothing’s happened yet = Chả thấy gì xảy ra cả
O
Out of sight out of might = Xa mặt cách lòng
P
Please be home = Xin hãy ở nhà
Poor you/me/him/her.. = tội nghiệp bạn/tôi/anh ấy/chị ấy
Prorincial = Sến
R
Rain cats and dogs = Mưa tầm tã
S
Say cheese = Cười lên nào (Khi chụp hình)
Say hello to your friends for me = Gửi lời chào của anh tới bạn của em
Scoot over = Ngồi nhé
Scratch one’s head = Nghĩ muốn nát óc
Sorry for bothering = Xin lỗi vì đã làm phiền
Sounds fun! Let’s give it a try! = Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
Strike it = Trúng quả
Suit yourself = Tuỳ bạn thôi
>>> hoc tieng anh giao tiep o ha noi học tiếng anh giao tiếp ở đâu


T
Take it or leave it = Chịu thì lấy, không chịu thì thôi
That’s strange! = Lạ thật
The God knows = Chúa mới biết được
The more, the merrier = Càng đông càng vui (Khi tổ chức tiệc)
The same as usual = Giống như mọi khi
To eat well and can dress beautyfully = Ăn trắng mặc trơn
Too bad! = Quá tệ
Try your best = Cố gắng lên
W
Weird = Kỳ quái
What a dope! = Thật là nực cười!
What a miserable guy! = Thật là thảm hại
What a pity! = Tiếc quá!
What a relief = Đỡ quá
What a thrill! = Thật là li kì
What nonsense! = Thật là ngớ ngẩn!
What on earth is this? = Cái quái gì thế này?
What the hell is going on = Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
What time is your curfew? = Mấy giờ bạn phải về?
Women love throught ears, while men love throught eyes = Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Y
You haven’t changed a bit! = Trông ông vẫn còn phong độ chán!
You ‘ll have to step on it = Bạn phải đi ngay


Tham khảo:
Hoc tieng Anh online mien phi hieu qua
Hoc giao tiep tieng Anh
Tiếng Anh doanh nghiệp

Cần chủ động khi học tiếng Anh giao tiếp


Cần chủ động hơn trong việc học tiếng Anh giao tiếp online, đặc biệt khi hoc tieng anh online mien phi . Sự chủ động và tự tin trong giao tiếp cùng phương pháp học tập phù hợp sẽ giúp bạn đạt được các kỹ năng sử dụng Anh ngữ khi tu hoc anh van giao tiep trong một thời gian ngắn.

Cách hoc tieng anh giao tiep hiệu quả của nhiều bạn hiện nay là các bạn ấy đặt ra cho mình các nguyên tắc và tuân thủ đúng theo những nguyên tắc đó, điều này không những giúp cho bạn ấy mà còn giúp cho nhiều người khác có cách hoc giao tiep tieng anh hiệu quả. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ chút kinh nghiệm giúp các bạn có thể đi sâu vào việc học tiếng anh của mình đó là cách Tự học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả.

Đối tượng học Tieng Anh giao tiep

Tiếng Anh giao tiếp giúp phát triển kỹ năng giao tiep tieng anh trong cuộc sống hàng ngày. Tiếng Anh giao tiếp nhằm phục vụ đối tượng học sinh – sinh viên, chú trọng các kiến thức ngôn ngữ tổng quát như phát âm, ngữ pháp, từ vựng, đồng thời nhấn mạnh kỹ năng tự học và chuẩn bị cho các kỳ thi, đặc biệt là các kỳ thi quốc tế. 






Để học tiếng anh giao tiếp hiệu quả, việc đầu tiên khi bat dau hoc tieng anh là phải gạt hết các quyển sách ngữ pháp qua một bên, vì như thực tế đã chứng minh, trường học dạy bạn hàng trăm ( thậm chí nhiều hơn thế) các quy tắc ngữ pháp, và bạn đã ko thể nói chuyện với người bản ngữ nhờ chúng, ngược lại, chúng đã ngốn hết 1 lượng thời gian quý báu của bạn chẳng để làm gì cả ( có chăng là để đạt điểm cao trong các kì thi vô nghĩa của trường học – cái điểm số đó sẽ ko giúp bạn thực hiện được ước mơ thực sự của mình).

Tiếp theo, bạn nên xác định cho mình một mục đích cụ thể cho việc học tiếng Anh giao tiếp, nếu bạn ko có mục đích rõ ràng: hoặc mục đích của bạn ở dưới dạng: “ tôi muốn nói tốt tiếng Anh” thì sẽ ko có thông số nào đo đếm được thành công của bạn, cho bạn biết là mình đang ở đâu và đi như thế nào cho đến đích. Bạn phải lập ra 1 kế hoạch rõ ràng, xác định 1 mục đích rõ ràng và phải nhận thấy lợi ích thực tế của việc học tiếng Anh đưa lại. Bắt đầu từ hoc tieng anh giao tiep co ban đến nâng cao.

Việc tăng cường học ngữ âm – học cách phát âm chuẩn tiếng Anh là rất tốt, vì nếu bạn , các bạn sẽ không thể tự tin nói ở khắp nơi, cũng ko thể nghe được. Hoặc, nếu bạn cố nghe và cố chỉnh sửa, lấy kinh nghiệm qua từng lần nghe nhỏ lẻ thì bạn sẽ mất cực kì nhiều thời gian cho việc này. Có rất nhiều người sau khi có khả năng nói lưu loát rồi, lại phải quay lại từ đầu đế học Phát âm chuẩn tiếng Anh , và việc này làm mất nhiều thời gian và khó khăn hơn nhiều so với việc bạn học nó từ đầu. Việc này cũng giống như bạn học cộng trừ các số có 1 chữ số trước khi học làm toán vây. Đặc biệt khi hoc tieng anh cap toc, bạn phải thực hành nhiều hơn. Tham gia 1 CLB tiếng Anh cũng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kĩ năng phản xạ tiếng Anh.

Bạn phải tắm ngôn ngữ ở 1 thời gian đầu, để não bạn có thời gian làm quen với các âm của tiếng Anh đã, y như là đứa trẻ mới sinh ra cần được nghe nhiều từ những người xung quanh, để sau đó nó có thể học nói rất nhanh. Một thầy giáo người Mỹ đã nói rằng: “Các bạn luôn giỏi tiếng Việt hơn tôi, vì các bạn đã nghe tiếng Việt từ khi còn là đứa bé cho đến tận bây giờ. Bạn nghe rất nhiều lần, rồi bắt chước, rồi phản xạ, cuối cùng bạn nói tiếng Việt rất tốt.Với tiếng Anh cũng vậy, nếu mỗi tuần bạn dành ra 1 giờ đồng hồ để nghe tiếng Anh, thì bạn sẽ cần nhiều, nhiều, nhiều năm để có thể nói được tiếng Anh, thậm chí là không nói đươc. Nhưng, nếu bạn nghe tiếng Anh 5 giờ mỗi ngày thì mọi chuyện lại hoàn toàn khác, bạn sẽ có thể nói được tiếng Anh rất tốt trong 1 khoảng thời gian tương đối”.
Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cần sự chủ động của người học

Nếu quá khó khăn trong việc học tiếng anh giao tiếp, bạn có thể đăng ký học tại 1 trung tâm trực tuyến, nên lựa chọn việc học với lớp ít người sẽ giúp bạn giao tiếp nhiều hơn, khi bạn được truyền thụ các kinh nghiệm giao tiếp bằng tiếng anh của chính những giáo viên bản ngữ, qua đó giúp việc học tiếng anh giao tiếp hiệu quả hơn. Hãy tìm đến một số trung tam hoc tieng anh uy tín hoặc tham gia 1 Câu lạc bộ tiếng Anh nếu việc tự học của bạn không hiệu quả.

Cần chủ động hơn trong việc học tiếng anh online. Sự chủ động và tự tin trong giao tiếp cùng phương pháp học tập phù hợp sẽ giúp bạn đạt được các kỹ năng sử dụng Anh văn giao tiếp trong một thời gian ngắn.

Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2015

Những cụm từ ngữ pháp hay gặp trong đề thi TOEIC

Tham khảo:


1. Prior to (=before)

Ex: Ở phần 4 đề thi TOEIC, tình huống thông báo ở sân bay/ ga tàu rất hay có câu “ Please arrive at the airport 2 hours prior to your flight departure” (Hãy đến sân bay sớm 2 tiếng trước giờ khởi hành!)



2. In favour/favor of (tán thành, ủng hộ)
Ex: The majority was in favor of the new proposal.

3. In charge of (chịu trách nhiệm)
Ex: Mr. Phillip Vargas is in charge of the Sales Department.

4. On account of (=because of)
Ex: The game was delayed on account of the rain.

5. By means of (bằng cách)
Ex: She tried to explain by means of sign language.

6. Be at stake (be in danger- gặp nguy hiểm)
Ex: Thousands of people will be at stake if emergency aid does not arrive soon.

7. Be concerned about (lo lắng về vấn đề gì)
Ex: I’m a bit concerned about the limited time for this project.

8. Take something into consideration (quan tâm, chú trọng đến cái gì)
Ex: When choosing a supplier, we should take price into consideration.

9. Demand for (nhu cầu cho sản phẩm gì)
Ex: There’s no demand for that product nowadays.

10. Take advantage of something (tận dụng/lợi dụng cái gì)
Ex: You shouldn’t take advantage of his generosity.

Các cụm từ hay xuất hiện trong bài thi TOEIC

1. Sign up: đăng ký



2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30%

3. Inciement weather: thời tiết khắc nghiệt

4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới

5. Inconvenience: sự bất tiệN

6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên

7. Brand new: mới tinh

8. Agenda: chương trình nghị sự

9. Special offer: đợt khuyến mãi/giảm giá đặc biệt

10. Maternity leave: nghỉ hộ sản

11. Monday through Saturday: từ thứ 2 đến thứ 7

12. Gourmet: khách sành ăn

13. Sales exceed $40 million: doanh thu vượt mức 4 triệu đô

14. Be good for: tốt cho

15. Weather lets up: Thời tiết đã đỡ hơn rồi

16. Be in the mood for: đang muốn

17. Reservation: việc đặt chỗ

18. Get a full refund: nhận lại số tiền hoàn trả 100%

19. Specialize in: chuyên về

20. Clearance sale: bán thanh lý

21. May I have your attention, please: xin quý vị chú ý

22. Subscribe: đặt(báo)

23. Check-out counter: quầy tính tiền

24. Warranty: sự bảo hành

25. Home appliances: vật dụng trong nhà

Xem thêm :

Ngữ pháp TOEIC - Bẫy hay gặp trong Part 5 6

Các bạn có thể phân biệt được các cặp từ sau đây không nhỉ ? Nếu có, thì bạn đã có định hướng học và ôn luyện thi TOEIC hiệu quả cũng như làm được một số cấu trúc ngữ pháp Toeic hay xuất hiện trong đề thi TOEIC Part 5,6 dưới đây rồi đấy :


1. Used to V- Be used to V-ing :
A. Used to (V): Một thói quen ai đó thường làm trong quá khứ, đến nay không còn nữa
B. Be/Get used to: Quen với việc làm gì (ở hiện tại)
Ex:
A. My wife used to work in the same company with me. (In the past, not now)
B. I am used to staying up late on this project. (Now)

2. Remember to V – Remember V-ing


A. Remember to V: nhớ là sẽ phải làm gì (có thể dùng như một lời nhắc nhở)(hướng về tương lai)
B. Remember V-ing: nhớ là đã từng làm gì trong quá khứ
Ex:
A. Remember to turn off the lights when you leave the office.
B. You look familiar. I remember meeting you somewhere before.

3. Lose – loss – lost
A. Lose (V): động từ nguyên thể, mang nghĩa là thua, mất. Nó là một động từ bất quy tắc. Quá khứ và phân từ:   
 Lost
Cụm hay gặp trong đề thi TOEIC:
B. Lost (V, PP): quá khứ và phân từ hai của lose.
Cụm hay gặp trong đề thi TOEIC: get lost (lạc đường)
Thỉnh thoảng “lost” còn được dùng như một tính từ
Cụm từ hay gặp trong đề thi TOEIC: the lost luggage (hành lí bị mất), the lost property (tài sản bị mất)
C. Loss (N) : vật thất lạc, việc bị mất, tổn thất. tự học tiếng anh giao tiếp
Cụm hay gặp trong đề thi TOEIC: be at a loss for words (quá ngạc nhiên, không thốt nên lời)

4. Unable – disabled
A. Unable (Adj) không thể, không có khả năng làm gì.
Ex: He’s unable to run the business.
B. Disabled (Adj) bị khuyết tật, tàn tật
Ex: Athough she is disabled, she joins some sport competitions.

5. Rise – raise
A. Rise (tăng): Nội động từ, không có tân ngữ đằng sau.
 B. Raise (tăng): ngoại động từ, luôn có tân ngữ đằng sau
Ex: Oil price has risen by 5% this year. học tiếng anh online tốt nhất
The Government has raised oil price by 5% this year.
Trong vòng 5 phút, các em có nhớ được ý nghĩa và cách dùng của những cặp từ trên không? Hãy thử tự mình 
 đặt ví dụ với từng cặp câu nhé! Chúc các bạn học tốt!
Có thể bạn nên biết :

Cụm động từ thành ngữ hay xuất hiện trong đề thi TOEIC

Những bài học về giới từ và cụm từ cố định (cụm thành ngữ) luôn là một vấn đề đau đầu với chúng ta. Vì thế, để giúp các em vượt qua nỗi sợ hãi đầy ám ảnh về các cụm từ cố định (Phrases and Expressions), hôm nay luyenthitoeic.info sẽ giới thiệu với các em hết những cụm thành ngữ hay gặp nhất trong các đề thi TOEIC. Hãy bắt đầu bằng việc ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng của 20 cụm động từ sau nhé :
1. Account for (=explain)
Example: The army made no attempt to account for the missing men.


2. Accustom oneself to (làm quen với)
Example: I’ll try to accustom myself to the changes.
3. Agree to a plan (đồng ý)
Example: Both sides agreed to the terms of the contract.
4. Agree with someone
Example: Much as I respect you, I can’t agree with you in this case.
5. Approve of (=agree)
Example: I thoroughly approve of what the management is doing.
6. Arrive at/in (địa điểm nhỏ: at; địa điểm lớn:in)
Example : It was dark when we arrived at the station.
It was dark when we arrived in London. trung tâm dạy tiếng anh
7. Caution against (thận trọng với)
Example: The authority cautioned the local residents against buying Chinese fruit.
8. Compete with (cạnh tranh với)
Example: If a company competes with another, it tries to get people buy its products instead of the other 
company.
9. Contribute to (đóng góp)
Example: Falling sales in the American market contributed to the company’s collapse.
10. Cooperate with (hợp tác với)
Example: He said he had cooperated with the government in its investigation.
11. Deal with (giải quyết, xử lí)
Example: The second part of the contract deals with the duties of both sides.
12. Decide on (quyết định)
Example: We’ve decided on the new design for the house.
13. Increase/Decrease by (tăng/giảm bao nhiêu)
Example: House rent increased by 5% last month.
14. Depend on (phụ thuộc vào)
Example: The city economy depends largely on the car industry. học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
15. Divide …into (chia thành)
Example: The manager divided the staff into 4 groups working on the project.


16. Divide between (2 people)
Example: John divides his energies between running the company and playing golf.
17. Divide among (more than 2 people)
Example : I think we should divide the costs equally among us.
18. Interfere with (can thiệp)
Example: Even a low level of noise interferes with my concentration.
19. Invest in (đầu tư vào cái gì)
Example: The company invested millions of dollars in the new programs.
20. Participate in (tham gia)
Example: Tom never participates in any of our discussions.
Bài viết gần đây: