Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2016

LÝ DO BẠN KHÔNG ĐẠT ĐIỂM CAO TRONG KỲ THI TOEIC


Lý do bạn không đạt điểm cao trong kỳ TOEIC là gì?

Nguyên nhân khiến kết quả thi TOEIC của bạn vẫn "ì ạch". Và đây là các lời khuyên cho những bạn đang ôn thi TOEIC cũng như chuẩn bị thi TOEIC. Bạn sẽ thấy ngạc nhiên khi khám phá rằng hầu hết các thí sinh không đạt điểm TOEIC như kỳ vọng của mình nằm ở 2 lý do sau:

Cách học tiếng anh giao tiếp

Lý do thứ nhất

Đó là kiến thức và khả năng tiếng Anh của họ không đủ để đạt mức điểm mà họ mong muốn. Nhiều người tham gia các khóa luyện thi TOEIC để nâng cao điểm thi, nhưng họ không nhận ra rằng tiếng Anh của họ vẫn chưa đủ tốt, và rằng việc luyện thi không phải là việc học tiếng Anh thực sự.

Thông qua việc tự luyện thi TOEIC, một thí sinh có thể tăng điểm số họ mong muốn bằng cách trở nên quen thuộc với bài thi TOEIC, bằng cách lập chiến lược cho việc học tập, nâng cao khả năng chính xác, độ nhanh nhạy khi trả lời các câu hỏi. Thực tế, việc luyện thi có thể làm tăng điểm của người học lên tới 20-50% trong bài thi thật, tất nhiên điều này còn tùy thuộc vào từng người học.





Lý do thứ hai

Lý do thứ 2 đó chính là việc thí sinh mất quá nhiều thời gian trả lời các câu hỏi đầu tiên của phần đọc. Bình thường các học viên có xu hướng trả lời các câu hỏi một cách cẩn thận và chính xác do đó họ rất chăm chú, xem xét kỹ lưỡng vào những câu hỏi phần Incomplete sentence và Text completion mặc dù họ có thể biết câu trả lời ngay lập tức. Nhưng họ không để ý thực tế là trong phần đọc họ phải trả lời 100 câu hỏi trong 75 phút. Điều này có nghĩa là mỗi câu mất khoảng 45s. Do đó họ gặp vấn đề ở phần Singles and Double Passages bởi trong phần này họ cần rất nhiều thời gian để đọc các thông tin liên quan.

Có thể bạn sẽ hỏi làm thế nào để tránh không kịp giờ. Câu trả lời rất đơn giản, trong những câu hỏi phần Incomplete senteces và Text completion, cố gắng trả lời câu hỏi dưới 45s. Khi đó bạn có thể tiết kiệm kha khá thời gian cho các câu hỏi đọc hiểu dài hơn. Chiến lược này cực kỳ hữu ích để có thể trả lời tất cả các câu hỏi phần đọc.

Như vậy qua phần chia sẻ trên, các bạn chắc hẳn cũng tự nhận thấy một vài lý do khiến bạn chưa tăng tốc trong quá trình ôn thi TOEIC và chưa đạt được điểm thi TOEIC kì vọng. 


Chúc các bạn thành công!

Tham khảo thêm:
Học tiếng anh giao tiếp online
Hoc tieng anh giao tiep hang ngay
Luyen nghe tieng anh giao tiep

Quy luật đặt trọng âm (stress) trong tiếng anh


Trọng âm của từ (stress) là chìa khóa vàng đầu tiên để chúng ta nghe hiểu và giao tiep tieng anh như một người bản ngữ. Nắm được trọng âm từ là không phải dễ dàng trong việc học tiếng Anh giao tiếp, nhất là nói được như hai người bản ngữ trò chuyện với nhau. 




Một số quy luật giúp người học đoán được vị trí của trọng âm trong từ:

Các danh từ và tính từ hai âm tiết thường có âm tiết thứ nhất nhận trọng âm.
Ví dụ: 'present (adj), 'conduct (n), 'contrast (n), 'rebel (n)
Ngoại lệ: ma'chine (n), mis'take (n), a'lone (adj)

Các động từ hai âm tiết thường có âm tiết thứ hai nhận trọng âm.
Ví dụ: pre'sent, con'duct, con'trast, re'bel
Tuy nhiên, một số động từ hai âm tiết lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên.
Ví dụ: 'promise, 'answer, 'enter, 'offer, 'listen, 'happen, 'open

***
a. Các tiền tố: un-, im-, in, … và hậu tố thường được dùng để thêm vào một từ để tạo thành từ mới.thông thường trọng âm chính ở những từ dài hơn này thường không đổi nghĩa là vẫn ở âm tiết được nhấn của từ gốc.
Ví dụ: 'possible (adj): có thể im'posisble (adj): không thể
de'velop (v): phát triển de'velopment (n): sự phát triển
'happy (adj): hạnh phúc 'happiness (n): niềm hạnh phúc

b. Âm tiết đi liền trước hậu tố “-tion” nhận trọng âm.
Ví dụ: 'nation, pro'tection, interpre'tation.

c. Âm tiết liền trước hậu tố “-sion” nhận trọng âm.
Ví dụ: de'cision, con'clusion, per'mission
Ngoại lệ: 'television (n): Ti vi

d. Âm tiết liền trước hậu tố “-ic”, “-ical” nhận trọng âm.
Ví dụ: e'lectric, sta'tistic, eco'nomic, po'litical, 'practical
Ngoại lệ: 'Arabic, 'Catholic, 'rhectoric, a'rithmetic, 'lunatic, 'politics.

e. Âm tiết liền trước hậu tố “-ity” nhận trọng âm.
Ví dụ: a'bility, ac'tivity, co'mmunity, sim'plicity, curi'osity

f. Âm tiết liền trước hậu tố “-ial”, “-ially” nhận trọng âm.
Ví dụ: 'facial, me'morial, e'ssentially, arti'ficially

g. Âm tiết liền trước hậu tố “-ian” nhận trọng âm.
Ví dụ: li'brarian, poli'tician, 'Asian, Indo'nesian

h. Âm tiết liền trước hậu tố “-itive” nhận trọng âm.
Ví dụ: com'petitive, 'sensitive

Nguồn tài liệu  hoc tieng anh online rất đa dạng, bạn hãy chọn lọc và tham khảo những trang web uy tín cũng như nguồn tài liệu và kiến thức chuẩn xác nhé! 

Một số cách nói giảm nói tránh trong tiếng anh


Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, khi đề cập tới những vấn đề 'nhạy cảm' như cái chết, thất nghiệp, nhà vệ sinh, vv.. người ta hay sử dụng cách nói giảm, nói trách. Dưới đây là một số cụm từ tiếng anh về cách nói giảm nói tránh các bạn nên học để giao tiếp tự nhiên hơn và tránh mắc các 'lỗi giao tiếp' gây khó chịu cho người đối diện nhé ^^

1. Pass away (qua đời)
Ex: He passed away last night because of having suffered heart attacks for years.
(Ông qua đã qua đời vào tối hôm qua sau nhiều năm bị bệnh đau tim hành hạ)
2. Six feet under (Nằm sâu dưới 6 tấc dất)
Ex: She was six feet under 4 years ago.
(Bà ta đã mất cách đây 4 năm rồi)
3. Meet one’s maker (về với tổ tiên)
Ex: Her daughter has met her maker for 3 years.
(Con gái bà ta đã về với tiên tổ được 3 năm rồi)
4. In one’s box (nằm trong quan tài)
Ex: The first director of the company was in his box 2 years ago.
(Giám đốc đầu tiên của công ty đã qua đời được 2 năm rồi)
5. Lose one’s life (mất mạng)
Ex: He lost his life many years ago because of a car accident.
(Anh ấy đã mất mạng bới một vụ tại nạn ô tô nhiều năm trước)
Tham khảo :

CÁC THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP CÔNG VIỆC


Mấy câu này sử dụng suốt mà nhiều khi chẳng biết nói bằng tiếng anh như thế nào?
1. Nói trước bước không qua
=> Don’t count your chickens before they hatch
2. Chở củi về rừng
=> To carry coals to Newcastle
3. Dục tốc bất đạt
=> Haste makes waste
4. Cùi không sợ lở
=> If you sell your cow, you will sell her milk too
5. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
=> Neck or nothing
6. Ở hiền gặp lànhA good turn
=> deserves another
7. Sai một ly đi một dặm
=> A miss is as good as a mile
8. Thắng làm vua thua làm giặc
=> Losers are always in the wrong
9. Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ
=> Laughing is the best medicine
10. Miệng hùm gan sứa
=> If you can’t bite, never show your teeth

11. Tình yêu là mù quáng
=> Love is blind
12. Không có lửa sao có khói
=> Where there’s smoke, there’s fire
13. Việc gì qua rồi hãy cho qua
=> Let bygones be bygones
14. Gieo gió ắt gặp bảo
=> We reap what we sow
15. Nhất cửa lưỡng tiện
=> To kill two birds with one stone
16. Thuốc đắng dã tật
=> Bitter pills may have blessed effects
17. Chết vinh còn hơn sống nhục
=> Better die on your feet than live on your knees
18. Có công mài sắt có ngày nên kim
=> Practice makes perfect
19. Đừng bao giờ bỏ cuộc
=> Never say die up man try
20. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng
=> All that glitters is not gold

Tham khảo thêm:
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
tu hoc tieng anh giao tiep
Cách viết CV

MỘT SỐ CÁCH KHEN VÀ CHÚC MỪNG TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP THÔNG DỤNG




Cùng học một số cách khen và chúc mừng trong Tiếng Anh để khen ngợi, chúc mừng đồng nghiệp, đối tác nhé!

MỘT SỐ MẪU CÂU KHEN NGỢI KĨ NĂNG & THÀNH TÍCH

Để khen ngợi công việc của ai đó, chúng ta thường dùng “well done” hoặc “good job” với nghĩa là “làm tốt lắm”. Tuy nhiên có rất nhiều cách để dùng những tính từ mang nghĩa “tốt” như “good”, “great”, “excellent”, “smart”…mà bạn có thể linh hoạt dùng trong các trường hợp này, hãy thử tham khảo các cách dùng dưới đây:

- You’ve done a great job.
Anh đã làm việc tốt lắm.

- Good job on the report! I think the executives will like it.
Làm báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó.

- That was a great class, teacher. Well done!
Thật là một lớp học tuyệt vời, cô giáo. Làm rât tốt!

- Excellent speech! The audience really enjoyed it.
Một bài thuyết trình tuyệt vời! Khán giả thực sự đã rất thích nó.

- What a marvellous memory you've got!
Bạn thật là có một trí nhớ tuyệt vời.

- What a smart answer!
Thật là một câu trả lời thông minh!


MẪU CÂU KHEN NGỢI VỀ NGOẠI HÌNH

Bên cạnh công việc, những lời khen về ngoại hình cũng rất cần thiết để thể hiện sự quan tâm với đồng nghiệp. Những động từ như “look” “like” “love”, những tính từ như “beautiful” “smart” “amazing”, cùng các trạng từ như “so”, “very”, “really”, “absolutely” là những từ bạn nên tận dụng trong các trường hợp này.

- You look terrific today!
Bạn trông thật tuyệt vời hôm nay!

- You're looking very glamorous tonight!
Bạn trông thật lộng lẫy tối nay!

- You're looking very smart today!
Bạn trông rất đẹp (sang trọng) hôm nay!

- Your hair looks so beautiful today!
Tóc bạn trông rất đẹp hôm nay!

- That color looks great on you/ You look great in blue
Màu đó trông rất hợp với bạn/ Bạn trông rất đẹp với màu xanh

- That new hairstyle really flatters you!
Kiểu tóc mới này khiến bạn đẹp hơn hẳn!

- I absolutely love you in that dress. It really suits you!
Tôi thực sự rất thích bạn trong bộ trang phục đó. Nó rất hợp với bạn đấy!

- I love your shoes. Are they new?
Tôi thích đôi giày của bạn. Nó là hàng mới phải không?

I like your shirt – where did you get it?
Tôi thích chiếc áo của bạn – bạn đã mua nó ở đâu vậy?

- What a lovely necklace!
Thật là một chiếc vòng cổ đáng yêu làm sao!

MẪU CÂU CHÚC MỪNG

Khi ai đó đạt được một thành tích đáng kể, chúng ta thường nói “Congratulation” với ý là chúc mừng. Động từ này có rất nhiều cách dùng khác mà bạn có thể tham khảo dưới đây để gia tăng sự trang trọng trong lời nói chúc mừng.

- Let me congratulate you on your new job.
Cho phép tôi được chúc mừng bạn với vị trí công việc mới

- Let me offer you my congratulations on your success.
Cho phép tôi gửi đến bạn lời chúc mừng với thành công của bạn.

- Let me be the first to congratulate you on your wise decision.
Hãy cho tôi là người đầu tiên được chúc mừng bạn về quyết định sáng suốt đó.

- May I congratulate you again on your excellent performance.
Tôi muốn chúc mừng bạn một lần nữa với sự thể hiện xuất sắc của bạn.


Tham khảo tại:

tieng anh giao tiep thuong dung
học tiếng anh online tốt nhất
tieng anh van phong

Những mẫu câu chào hỏi thông dụng trong Tiếng Anh


Chào hỏi và làm quen là bước đầu tiên và không thể thiếu trong tất cả những cuộc nói chuyện hằng ngày của mọi ngôn ngữ. Đương nhiên, nếu bạn muốn Giao tiếp tiếng Anhthành thạo thì bước này bạn không thể nào bỏ qua mà ngược lại, bạn phải làm thật tốt nữa nhé!
Có rất nhiều cách để Chào hỏi và làm quen bằng tiếng Anh giao tiếp thườngdùng  được người bản xứ sử dụng trong đời sống hàng ngày hay trong những dịp trang trọng. Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến:

1. Making contact with someone you don’t know
    -Tiếp cận và làm quen
-          Hi/ Hello.
Xin chào
-          You are Mr. Scott, aren’t you?
Ông là ông Scott phải không?
-          Excuse me, are you Mrs. Grant?
Xin lỗi, bà có phải là bà Grant không?
-          Hello, you must be Mrs. Jones.
XIn chào, bà chắc hẳn là bà Jones.
-          Have we met before? I am John Black.
Chúng ta đã gặp nhau trước đây chưa? Tôi là John Black.
-          I don’t think we’ve met. I am Edie Britt.
Tôi nghĩ chúng ta chưa gặp nhau trước đây. Tôi là Edie Britt.
-          I don’t think we’ve actually met formally yet. I am Paul Young.
Tôi nghĩ là chúng ta chưa chính thức làm quen. Tôi là Paul young.
-          Sorry to interrupt, I just wanted to introduce myself. My name is Mike Delfino.
Xin lỗi vì đã ngắt lời, tôi muốn tự giới thiệu. Tôi là Mike Delfino.
Informal (Thân mật):
-          Hey.
Jack, isn’t it?
Jack phải không?
-          What’s up?
Chào.

2. Introducing yourself
 Bạn xin phép được giới thiệu như thế nào?
-          Can/May I introduce myself ? My name is Thinh Tran.
Cho phép tôi tự giới thiệu. Tôi tên là Thịnh Trần.
-          Let me introduce myself. I am Julie Mayer.
Cho tôi tự giới thiệu. Tôi là Julie Mayer.
-          I am glad for this opportunity to introduce myself. My name is Anthony Dark.
Tôi rất vui vì có cơ hội tự giới thiệu. Tôi tên là Anthony Dark.
-          I’d like to take a quick moment to introduce myself. My name is Julian Bourne.
Tôi muốn dành một vài phút để tự giới thiệu. Tôi tên là Julian Bourne.
-          I am glad to say a little bit about myself. My name is Tuan Pham.
Tôi rất vui vì được nói một ít về bản thân. Tôi tên là Tuấn Phạm.


3. Saying your name
 Có vô cùng nhiều cách để giới thiệu tên mình
-          My name is James Briggs.
Tôi tên là James Briggs.
-          I am Duncan.
Tôi là Duncan.
-          My first name is Giang, which means “river.”
Tên tôi là Giang, nghĩa là “river.”
-          My last name is Hayashi, which is “woods” in English.
Họ của tôi là Hayashi, nghĩa là “woods” trong tiếng Anh.
-          Please call me Taka.
Xin hãy gọi tôi là Taka.
-          Please, call me Sophie. (Then you must call me Jason.)
Làm ơn gọi tôi là Sophie thôi. (Vậy cô cũng gọi tôi là Jason thôi)
-          You may call me Jane.
Anh có thể gọi tôi là Jane.
-          Tsuki is my name.
Tsuki là tên tôi.
-          Everyone calls me Ken.
Mọi người gọi tôi là Ken.
-          They call me Richard.
Người ta gọi tôi là Richard.
-          My name is long but you may just call me Nguyen.
Tên tôi dài lắm, anh gọi tôi là Nguyên được rồi. 
Informal (Thân mật):
-          Joshua is the name I go by.
Joshua là cái tên mà tôi thường dùng.
-          I am known as Nicky.
Người ta biết đến tôi với cái tên Nicky.
-          My parents named me Rob.
Bố mẹ đặt tên tôi là Rob.
-          Rick here.
Đây là Rick.

4. Expressing pleasure to have met someone
 Diễn tả niềm vui được làm quen
-          Nice/Glad/Pleased to meet you.
Vui/Hân hạnh được gặp anh.
-          Very nice to meet you.
Rất vui được gặp anh.
-          Good to know you
Vui được biết anh.
-          How do you do? (How do you do?)
Hân hạnh.
-          It’s apleasure to meet you.
Hân hạnh được gặp anh.
-          Pleasure.
Hân hạnh.
5. Returning the compliment
 Đáp lại lời khen
-          Likewise.
Tôi cũng vậy.
-          And you.
Tôi cũng vậy. 
-          The pleasure’s mine.
Tôi cũng hân hạnh.
Informal (Thân mật):
-          Same here.
Tôi cũng vậy.

6. Talking about your age
Có bao nhiêu cách nói tuổi?
-          I’m 23.
Tôi 23 tuổi
-          I’m 12 years old.
Tôi 12 tuổi.
-          I’m over 18.
Tôi trên 18 tuổi.
-          I’m almost 20
Tôi sắp 20.
-          I’m nearly 30.
Tôi gần 30.
-          I’m in my fifties.
Tôi ngoài 50.
Informal (Thân mật):
-          I’m around your age.
Trong những chủ đề tới, chúng ta sẽ cùng nhau học thêm nhiều mẫu câu hữu ích rất hay được sử dụng trong Anh văn giao tiếp cơ bản nữa nhé!


Một số cụm động từ phổ biến của động từ "GO"


Từ "GO" xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp  tiếng anh hằng ngày. Hôm nay mình sẽ cùng tìm hiểu một số cụm động từ phổ biến của động từ “GO” thường có trong các phần của đề thi TOEIC các bạn nhé. 


1. go about sth : giải quyết cái gì.

Eg: You hadn’t gone about the job in the right way. (Bạn đã không giải quyết công việc đúng cách.)

2. go against sb/ sth: đi ngược lại cái gì/ chống lại ai.

Eg: He would not go against his parents’ wishes. (Anh ấy không đi ngược lại mong muốn của bố mẹ anh ấy.)

3. go along with sb/sth: đồng ý với ai/ cái gì.

Eg: I don’t go along with her views on my problem. ( Tôi không đồng ý với ý kiến của cô ấy về vấn đề của tôi.)

4. go beyond sth: vượt quá cái gì.

Eg: This year’s sales figures go beyond all our expectations. ( Số lượng hàng bán được năm nay

vượt cả sự mong đợi của chúng ta.)

5. go down with sth = catch down with sth : bị bệnh gì.

Eg: He went down with a cold last week. ( Anh ấy bị cảm lạnh tuần trước.)

6. go for sth : chọn cái gì.

Eg: I think I’ll go for the fruit salad. ( Tôi nghĩ tôi sẽ chọn món salad hoa quả.)

7. go in for sth: tham dự 1 kì thi/ cuộc thi.

Eg: She’s going to go in for the national competition for gifted students. ( Cô ấy chuẩn bị tham dự kì thi quốc gia dành cho học sinh giỏi.)

8. go off: nổ.

Eg: The bomb went off in a crowded street. (Quả bom đã nổ ở giữa một đường phố đông đúc người qua lại.)

9. go on: tiếp tục.

Eg: We can’t go on like this – we seem to be always arguing. ( Chúng ta không thể tiếp tục như thế này nữa – Dường như lúc nào chúng ta cũng cãi nhau.)

10. go over sth: kiếm tra cái gì một cách cẩn thận.

Eg: Go over your work before you hand it in. ( Hãy kiểm tra lại bài làm trước khi bạn nộp bài

nhé.)

11. go up >< go down : tăng >< giảm.

Eg: Cigarettes are going up in price. ( Giá thuốc lá đang tăng.)

• Va GO UP = INCREASE, RISE; GO DOWN = DECREASE, DECLINE là động từ có gì đặc biệt, các bạn có nhận ra không?

Những động từ này đều không bao giờ được chia ở thể bị động (Passive Voice) đấy nhé!

Những cụm động từ trên đây không chỉ giúp ích cho các bạn trong việc ôn thi toeic mà còn giúp các bạn sử dụng tốt hơn trong anh văn giao tiếp nữa đấy. Các bạn cố gắng học nhé, chúc các bạn thành công!

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ THI CỬ.


📝take an exam (v) đi thi
📝cheat (v) gian lận
📝qualification: bằng cấp
📝graduate (v) tốt nghiệp
📝retake (v) thi lại
📝test taker (n) sĩ tử, người thi
📝examiner (n) người chấm thi
📝mark /mɑːrk /, score /skɔː /, grade /ɡreɪd /: điểm, điểm số
📝pass /pæs /: điểm trung bình
📝credit / ˈkredɪt/: điểm khá
📝distinction /dɪˈstɪŋkʃn/ điểm giỏi
📝high distinction /haɪ dɪˈstɪŋkʃn/: điểm xuất sắc
📝pass (an exam) /pæs/: đỗ
📝materials /məˈtɪriəlz/: tài liệu
📝term /tɜːrm / (Br); semester /sɪˈmestər/ (Am): học kỳ
📝test /test /, testing /ˈtestɪŋ/: kiểm tra
📝poor performance /pɔːr pərˈfɔːrməns / : kém (xếp loại hs)
📝Graduation examination (n) kỳ thi tốt nghiệp

Các bạn nên  làm nhiều bài tập trong quá trình luyện thi TOEIC để thành thạo các kiến thức, kĩ năng này nhé!


Một số cụm từ hay xuất hiện trong TOEIC


A. Những động tác nhiều người cùng làm
- Shaking hands 
- Chatting with each other
- Facing each other
- Sharing the office space
- Attending a meeting
- Interviewing a person
- Addressing the audience
- Handing some paper to another
- Giving the directions
- Standing in line
- Sitting across from each other
- Looking at the same object
- Taking the food order
- Passing each other
- Examining the patient
B. Luyện tập những câu thường gặp
1. Customers are waiting in line for a table
2. They are taking escalators to the next floor.
3. They are resting on a bench.
4. People are shopping for groceries.
5. People are sitting side by side.
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeic và kinh nghiệm luyện thi toeic
Các bạn nên tìm các bài  Test toeic online free để thử làm nhé. Hoặc  Download toeic testvề tự làm, tính thời gian rồi chấm điểm.  Chúc các bạn  ôn thi TOEIC hiệu quả!

Phân biệt "Below" và "Under"


Hai từ “below” và “under” tuy có cùng ý nghĩa giống song cách sử dụng và từ loại lại khác nhau.
🎁1. Giống nhau:
a. “Below” và “under” đều là giới từ, có nghĩa là “bên dưới” hoặc “ở thấp hơn một vật khác”. Trong trường hợp này, hai giới từ này có thể được dùng để thay thế cho nhau.
Ví dụ 1:
She put all of the letters under her pillow. (Cô ấy giấu tất cả thư xuống dưới gối).
Ví dụ 2:
The ice crackled under his feet.
(Băng dưới chân anh ấy rạn nứt).
Ví dụ 3:
He dived below the surface of the water.(Anh ấy lặn xuống nước).
Ví dụ 4:
Please do not write below this line. (Không viết dưới dòng kẻ này).
Có nhiều bạn cần thi hoc toeic gấp, và không có nhiều thời gian để trau dồi vốn kiến thức tiếng Anh thêm nữa. Vậy thì khi đó điều các bạn cần – đó là chiến thuật để làm sao cũng với lượng kiến thức đó, các bạn sẽ có được kết quả tốt nhất. Bài viết này chia sẻ một số mẹo làm sao để làm sao để học tiếng anh toeic hiệu quả.
b. Cả “below” và “under” đều có nghĩa là “thấp hơn”, “ ít hơn”.
Ví dụ 1:
Nobody under 18 is allowed to buy alcohol. (Trẻ em dưới 18 tuổi không được phép mua rượu).
Ví dụ 2:
The temperature remained below freezing all day.
(Cả ngày nhiệt độ vẫn thấp dưới 0 độ C).
🎁 2. Khác nhau:
Tuy nhiên giữa “below” và “under”có một vài sự khác biệt trong cách sử dụng:
a. “Below” được sử dụng khi so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn với nghĩa là “thấp hơn”.
Ví dụ 1:
It hurts here – just below the knee. (Chỗ đau ở ngay phía dưới đầu gối).
Ví dụ 2
The temperature is below zero last night.(Tối qua nhiệt độ xuống dưới 0 độ C).
b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.
Ví dụ 1:
They live on the floor below. (Họ sống ở tầng dưới).
Ví dụ 2:
Read the sentences below carefully. (Đọc kỹ những câu sau đây).
c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc “theo quy định gì” hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.
Ví dụ 1:
The road is under construction.
(Con đường này đang được sửa chữa).
Ví dụ 2:
Under the terms of the lease you had no right to sublet the property.
(Theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê ông không có quyền cho thuê tài sản này).
Ví dụ 3:
She has a staff of 19 working under her. (Cô ấy có 19 nhân viên dưới quyền).
d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền, tuổi và thời gian.
Ví dụ 1:
All our goods are under $20. (Giá của tất cả hàng hóa của chúng tôi đều dưới 20 đô la).
Ví dụ 2:
Football players of Olympic team must be under 23 years old.
(Các cầu thủ trong đội tuyển Olympic đều phải dưới 23 tuổi).
Ví dụ 3:
It took us under 2 hours to go to Saigon by air.
(Bay từ đây vào Sài Gòn mất gần 2 tiếng).
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeic và kinh nghiệm luyện thi toeic
Các bạn nên tìm các bài  Test toeic online free để thử làm nhé. Hoặc  Download toeic testvề tự làm, tính thời gian rồi chấm điểm.  Chúc các bạn  ôn thi TOEIC hiệu quả!

Cách dùng một số động từ đi cùng “off”


“Call off” có nghĩa là hủy bỏ, tương tự như “cancel”; “put off” được sử dụng như “delay”, nghĩa là trì hoãn. Còn “write off” là chấp nhận hoặc bỏ qua sự tổn thất nào đó.
I call off the engagement tomorrow. My parents want me to stay at home.
(Tôi hủy bỏ cuộc hẹn ngày mai. Bố mẹ muốn tôi ở nhà.)
“Put off” sẽ được hiểu là trì hoãn, cũng giống với “delay” các bạn ạ:
Perhaps we should put off the trip to Ha Long Bay. A big storm is coming.
(Có lẽ chúng ta nên tạm hoãn chuyến đi Vịnh Hạ Lọng. Một cơn bão lớn đang đến.)
Còn “pay off” được dùng để diễn tả hành động trả hết một khoản nợ nào đó.
Chẳng hạn như:
John spends all money to pay off the loan he borrowed me last week.
(John dành toàn bộ tiền để trả khoản nợ anh ấy vay tôi tuần trước.)
Các bạn có biết “live off” không? Nghĩa là sống dựa vào một nguồn tiền nào đó:
Pupils live off their families because they are too young to earn money.
(Học sinh sống dựa vào gia đình vì họ quá nhỏ để kiếm tiền.)
Còn từ “take off” có nghĩa là diễn ra rất tốt, rất thuận lợi.
Anh John có vẻ đang muốn lấy ví dụ giúp em phải không?
Linh’s study at university took off. She can get a good job after graduation.
(Việc học của Linh ở trường đại học rất tốt. Cô ấy có thể kiếm một công việc tốt sau khi tốt nghiệp.)
I should write off the result of last exam and study harder.
(Tôi nên gạt kết quả bài thi trước sang một bên và học tập chăm chỉ hơn.)

Tham khảo:

CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT SỰ LO LẮNG


1. I'm (so)worried about... (Tôi rất lo lắng về...)
2. I'm afraid...(Tôi sợ là...)
3. I can't help thinking...(Tôi không thể không nghĩ về...)
4.I can't stop thinking about it...(Tôi không thể ngừng suy nghĩ về điều đó...)
5. I've been worried sick about...(Tôi lo lắng về...)
5. It's been keeping me awake at night. (Điều đó làm tôi trằn trọc mỗi đêm)
6. I'm scared stiff/to death that...(Tôi sợ....muốn chết)
7. I'm really nervous. (Tôi thật sự căng thẳng)
8. I've got butterfiles in my stomach. (Tôi thấy bồn chồn/bụng dạ không yên)
9. I'm absolutely dreading...(Tôi thật sự sợ...)

Tham khảo:

11 CẤU TRÚC CÂU ĐẶC BIỆT TRONG TOEIC CẦN LƯU Ý


🌴 1. TRỪ PHI: unless, but that
- Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp
I’ll take the job unless the pay is too low
🌴 2. XONG: finish
- Tôi đã ăn sáng xong
I have finished my breakfast
- Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó
We have finished that house
🌴 3. LẠI CÒN … NỮA: yet more
- Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha
Yet one more newly born-child without having father
🌴 4. SỞ DĨ: if, that is way
- Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược
If we had to put up a fight, it was because aggressors
- Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả
If she was tired, it was because she worked too hard
🌴 5 THẬM CHÍ KHÔNG: without so much as
- Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt
Off he went without so much as “goodbye”
🌴 6 KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA: so much for sth/sb
- Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau
So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams
🌴 7 HỌA HOẰN: once in a while
- Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng
Once in a while we go to a restaurant
🌴 8 MỚI: just
- Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng
Not to do any heavy work just after having a meal
🌴 9 VỪA MUỐN … VỪA MUỐN: just as soon do sth as do sth
- Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim
I’d just as soon stay at home as go to the cinema
🌴 10 VỪA MỚI … THÌ: no sooner .. than
- Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay
No sooner had he arrived than he was asked to leave again
🌴 11 KHÔNG HẲN LÀ: not so much sth as sth
- Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc
She is not so much poor as careless with money
Tham khảo: