Have a mind of your own: Nghĩ/hành động độc lập
-->My daughter is only four but she has a mind of his own about food, toys, and everything else.
Mặc dù con gái của tôi mới có 4 tuổi, nó khá là độc lập. Nó có ý kiến rõ ràng về đồ ăn, đồ chơi, và những thứ khác nữa.
-->My daughter is only four but she has a mind of his own about food, toys, and everything else.
Mặc dù con gái của tôi mới có 4 tuổi, nó khá là độc lập. Nó có ý kiến rõ ràng về đồ ăn, đồ chơi, và những thứ khác nữa.
-->You have to make up your mind soon, because the supermarket closes in an hour.
Bạn phải sớm quyết định thôi vì siêu thị sẽ đóng cửa trong vòng 1 tiếng nữa.
-->When you're driving a car, you must bear this in mind at all times: Keep your eyes on the road.
Khi bạn đang lái xe, phải luôn ghi nhớ điều này: Tập trung nhìn đường đi.
-->I was looking at the books, trying to choose, when Shirley apparently read my mind and handed me the one I wanted.
Tôi đang nhìn vào đống sách để lựa thì Shirley đã đọc được suy nghĩ của tôi và đưa cho tôi cái cuốn mà tôi muốn.
-->Don't be afraid to speak your mind when you talk to the teacher.
Đừng ngại nói lên ý kiến của mình trước mặt giáo viên.
-->You're lending them money? You must be out of your mind!
Mày cho tụi nó mượn tiền hả? Mày đúng là điên rồi!
-->Playing tennis after work helps me take my mind off all the problems at the office, so I can relax when I get home.
Chơi quần vợt sau giờ làm giúp tôi tạm quên đi những vấn đề tại công ty, do vậy mà tôi có thể thư giãn khi tôi trở về nhà.
-->I meant to bring my CDs to the party, but then it completely slipped my mind.
Tôi định my mấy cái đĩa của tôi đến bữa tiệc, nhưng sau đó tôi hoàn toàn quên khuấy đi mất.
-->You need to give him a piece of your mind, I believe he’ll understand.
Bạn cần phải nói cho anh ấy biết bạn đang giận như thế nào, tôi tin anh ấy sẽ hiểu cho mà.
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét