Có những kiến thức tưởng chừng như đơn giản nhưng lại khiến rất nhiều bạn bị nhầm lẫn. Chúng ta cùng cô ôn lại nhé heart emoticon
🗽 - Since + thời điểm/thời khắc: My parents have been living in Rome since last year
🗽 - For + thời hạn/khoảng: My parents have been living in Rome for a year now
🗽 - During + danh từ: I fell asleep during the film
🗽 - While + S + V: I fell asleep while I was watching TV
🗽 - By (hoàn thành, không chậm hơn một thời điểm): Fred will be back by Monday (Fred sẽ quay lại chậm nhất là thứ 2)
🗽 - Until (cho tới thời điểm nào đó): Fred will be away until Monday (Fred sẽ không ở đây cho đến tận thứ 2)
🗽 - Within + kỳ hạn/khoảng: The report must be completed within 2 hours (bản bán cáo phải đươc hoàn thành trong vòng 2 tiếng)
🗽 - Ago (dùng với quá khứ): She joined the company a week ago (cô ây ra nhập công ty 1 tuần trước)
Tham khảo:
🗽 - Since + thời điểm/thời khắc: My parents have been living in Rome since last year
🗽 - For + thời hạn/khoảng: My parents have been living in Rome for a year now
🗽 - During + danh từ: I fell asleep during the film
🗽 - While + S + V: I fell asleep while I was watching TV
🗽 - By (hoàn thành, không chậm hơn một thời điểm): Fred will be back by Monday (Fred sẽ quay lại chậm nhất là thứ 2)
🗽 - Until (cho tới thời điểm nào đó): Fred will be away until Monday (Fred sẽ không ở đây cho đến tận thứ 2)
🗽 - Within + kỳ hạn/khoảng: The report must be completed within 2 hours (bản bán cáo phải đươc hoàn thành trong vòng 2 tiếng)
🗽 - Ago (dùng với quá khứ): She joined the company a week ago (cô ây ra nhập công ty 1 tuần trước)
Tham khảo:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét