Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2016

Một số cụm động từ phổ biến của động từ "GO"


Từ "GO" xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp  tiếng anh hằng ngày. Hôm nay mình sẽ cùng tìm hiểu một số cụm động từ phổ biến của động từ “GO” thường có trong các phần của đề thi TOEIC các bạn nhé. 


1. go about sth : giải quyết cái gì.

Eg: You hadn’t gone about the job in the right way. (Bạn đã không giải quyết công việc đúng cách.)

2. go against sb/ sth: đi ngược lại cái gì/ chống lại ai.

Eg: He would not go against his parents’ wishes. (Anh ấy không đi ngược lại mong muốn của bố mẹ anh ấy.)

3. go along with sb/sth: đồng ý với ai/ cái gì.

Eg: I don’t go along with her views on my problem. ( Tôi không đồng ý với ý kiến của cô ấy về vấn đề của tôi.)

4. go beyond sth: vượt quá cái gì.

Eg: This year’s sales figures go beyond all our expectations. ( Số lượng hàng bán được năm nay

vượt cả sự mong đợi của chúng ta.)

5. go down with sth = catch down with sth : bị bệnh gì.

Eg: He went down with a cold last week. ( Anh ấy bị cảm lạnh tuần trước.)

6. go for sth : chọn cái gì.

Eg: I think I’ll go for the fruit salad. ( Tôi nghĩ tôi sẽ chọn món salad hoa quả.)

7. go in for sth: tham dự 1 kì thi/ cuộc thi.

Eg: She’s going to go in for the national competition for gifted students. ( Cô ấy chuẩn bị tham dự kì thi quốc gia dành cho học sinh giỏi.)

8. go off: nổ.

Eg: The bomb went off in a crowded street. (Quả bom đã nổ ở giữa một đường phố đông đúc người qua lại.)

9. go on: tiếp tục.

Eg: We can’t go on like this – we seem to be always arguing. ( Chúng ta không thể tiếp tục như thế này nữa – Dường như lúc nào chúng ta cũng cãi nhau.)

10. go over sth: kiếm tra cái gì một cách cẩn thận.

Eg: Go over your work before you hand it in. ( Hãy kiểm tra lại bài làm trước khi bạn nộp bài

nhé.)

11. go up >< go down : tăng >< giảm.

Eg: Cigarettes are going up in price. ( Giá thuốc lá đang tăng.)

• Va GO UP = INCREASE, RISE; GO DOWN = DECREASE, DECLINE là động từ có gì đặc biệt, các bạn có nhận ra không?

Những động từ này đều không bao giờ được chia ở thể bị động (Passive Voice) đấy nhé!

Những cụm động từ trên đây không chỉ giúp ích cho các bạn trong việc ôn thi toeic mà còn giúp các bạn sử dụng tốt hơn trong anh văn giao tiếp nữa đấy. Các bạn cố gắng học nhé, chúc các bạn thành công!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét