Thứ Bảy, 27 tháng 2, 2016

Học tất tần tật về từ vựng quảng cáo trong TOEIC

Xem thêm giáo trình toeic đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều từ vựng toeic hữu ích nữa nhé! 




Bài viết liệt kê một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực quảng cáo.
Ad = advertisement: quảng cáo
Advert: sự quảng cáo
Advertisement: mẫu quảng cáo (trên báo, ti vi…)
Advertising agency: công ty quảng cáo
AIDA abbr. Attention (gây chú ý), Interest (tạo sự quan tâm), Desire (tạo sự ham muốn), Action(mua hàng hoặc dịch vụ) – đây là mục tiêu của mọi quảng cáo.
Benefit: lợi thế của một sản phẩm hay dịch vụ, thường bắt nguồn từ tính năng của nó
Billboard (AE): biển hiệu, thường là ở ngoài trời, dành cho các áp phích quảng cáo
Hoarding (BE): pa-nô quảng cáo; biển quảng cáo
Circulation: tổng số phát hành (báo, tạp chí…)
Classified ads: mục rao vặt trong báo
Commercialquảng cáocó trả tiền trên ra-đi-o hoặc ti-vi
Coupon: phiếu thưởng hiện vật (kèm với hàng mua)
Double-page spread: quảng cáo chiếm trọn hai trang báo đối diện nhau
Eye-catcher (AE): vật dễ bắt mắt người khác
Features: tính năng đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ.
Poster: áp-phích quảng cáo
Prime time: giờ vàng trên TV hoặc ra-đi-ô (lúc có nhiều người theo dõi)
Promote: tăng lượng bán hàng bằng cách phát hành và quảng bá nó
Slot: thời gian cụ thể trong một lịch trình phát sóng, khi quảng cáo trên ti-vi hoặc ra-đi-ô có thể được phát
Bạn có thể tham gia thi thử TOEIC online để kiểm tra trình độ và làm quen với bố cục bài thi trước nhé!

Chiến thuật học phần 2 TOEIC cực nhanh

Cũng như câu hỏi “Nên bắt đầu học tiếng Anh từ đâu ?” thì một câu hỏi khác “Nên bắt đầu học TOEIC như thế nào?” hoặc những câu đại loại như vậy là những nghi vấn quen thuộc của các bạn sinh viên. Chẳng có gì là lạ cả khi sinh viên chúng ta đa số đều không có nền tảng tiếng Anh tốt mặc dù thời gian đã học là không ít. Không đủ tự tin về kiến thức cũng như sự bỡ ngỡ trước môi trường học tập mới, sự lạ lẫm về những cái như là TOEIC Test sẽ càng làm chúng ta lo lắng và thoáng chút giật mình.


Hãy bình tĩnh, mọi thứ đều trở nên đơn giản nếu bạn thực sự quyết tâm và có cách giải quyết hợp lí. Hãy quyết định dẹp bỏ chướng ngại “English” và biến nó thành một người bạn thực sự của bạn. Hôm nay cùng mình tìm hiểu phần 2 Questions and Response trong bài thi Toeic  nhé:
 1) Câu hỏi WH:
 What ~ ? / Who ~ ? / When ~ ? / ~ Where ~ ? / Why ~ ? / How ~ ? / Which~
What kind[sort] of ~ ? / what type of ~ ? / What time ~ ?Why don’t you ~ ?
How much ~ ? / How many ~ ? / How long ~ ? / How often ~ ? / How soon~?
 Từ khóa: từ nghi vấn (who, what, why, when, where, how, which) và động từ chính:
 Với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể là Yes hay No, nên ta có thể loại ngay câu trả lời có Yes hay No. Tuy nhiên, người ta ngày càng hạn chế câu trả lời có Yes hay No, và do đó làm cho phần này khó hơn.
Ví dụ:
Q:What department do you work in?
A: I’m in Sales (Department).
Q: Who will pick up Mr. Smith at the airport?
A: I’ll go personally
Q: Where did you put the Corner file?
A: On your desk.
Q: How long does it take for you to get here?
A: It’s about twenty minutes
 2) Câu hỏi Yes/No (có các trợ động từ như BE, DO, HAVE)
tham khảo thêm:
Từ khóa thứ nhất: động từ chính
Từ khóa thứ hai: cụm trạng từ hoặc danh từ theo sau động từ chính. Trong trường hợp có một mệnh đề theo sau động từ chính thì từ khóa chính là chủ ngữ và động từ của mệnh đề đó.
 Câu trả lời có thể là Yes, No, hay Sure, Of course, … Tuy nhiên câu trả lời cũng có thể là những cụm từ rất đa dạng khác.
 Ví dụ:
Q: Do you know if the bus station is close by?
A: No. I’m new in town
Q: Can I have my shirts back by this evening?
A: Sure. You can pick up it anytime
Q: Do you wanht to go to the races with me tonight?
A:I’ll let you know after I check my calendar.
 3) Những câu hỏi khác Câu hỏi lựa chọn:
 Would you like A or B?/Which do you prefer, A or B?/ Would you rather A or B?
 Do(es) chủ ngữ + động từ 1 ~ or động từ 2 ~?
 Từ khóa: phần “A or B”
 – Phần “A or B” có thể là cụm từ, cũng có thể là mệnh đề. Nếu phần này là cụm từ thì việc phân biệt rất đơn giản vì mọi thứ rất rõ ràng. Nếu phần này là mệnh đề thì mọi việc sẽ phức tạp hơn vì ta cần phải xác định từ khóa cho từng mệnh đề đó nữa.
– Trong đa số các trường hợp, câu trả lời không phải là Yes hay No
 Ví dụ:
Q: Would you rather discuss this before he arrives, or during lunch?
A: Let’s talk about it now.
Q: Does the car need gas or did you already fill it up?
A: No, I filled it yesterday
Q: Yes. That’s it.
 Câu hỏi đuôi:You are ~, aren’t you? / he is ~, isn’t he? ~ / She is~,isn’t she?
 You ~,don’t you? / You~, didn’t you? / He ~, doesn’t he? / She ~, doesn’t she?
 You’ve +p.p ~, haven’t you?You can ~,can’t you?/ I can,can’t I?
 Từ khóa: động từ
 Câu hỏi đuôi thường được dùng để tìm sự đồng thuận của người nghe về một vấn đề nào đó. Do đó, điều mấu chốt là bạn phải nắm được động từ trong mệnh đề chính và các động từ liên quan đến độngt ừ này.
 Ví dụ:
Q: Ican cash a traveller’s check here, can’t I?
A: Yes. We can cash one for you
 Câu hỏi phủ định
Aren’t you ~ ? / Isn’t he ~? / Isn’t she ~ ? / Isn’t there ~ ?
Don’t you ~ ? / Didn’t you ~ ?
 Haven’t you ~ ?
 Won’t you ~ ?
 Do you mind ~ ? /Would you mind ~ ?
 Từ khóa: động từ
 Cách trả lời câu hỏi phủ định trong tiếng Anh rất khác với caau trả lời phủ định trong tiếng Việt. Do đó bạn nên chú ý: bạn cứ xem câu hỏi phủ định trong tiếng Anh giống như câu hỏi khẳng định trong tiếng Anh, nếu đồng ý thì dùng Yes, nếu không thì dùng No. Chỉ đơn giản như vậy.
 Ví dụ:
Q: Didn’t Anna quit last month?
A: No, she didn’t. I saw her at her desk this morning
 Thường thì các lựa chọn trả lời cho sãn không có cụm từ “she didn’t” như ở ví dụ trên, mà thường như sau:A : No. I saw her at her desk this morningCâu hỏi gián tiếp:Do you know từ nghi vấn + chủ ngữ + động từ ~ ?Từ khóa: từ nghi vấn đứng giữa câu, củ ngữ và động từ của mệnh đề theo sau từ nghi vấn đóVí dụ: Q: Do you know when the report is due?A: No. I don’t know either
 4) Câu khẳng định có chức năng hỏi
 You + động từ ~?
 I wonder if/ từ nghi vấn + chủ ngữ + động từ ~?
 Từ khóa: động từ hoặc nghi vấn
 Ví dụ:
Q: I wonder why Peter parked so far away
A: He said the parking lot was completely filled
 B- Cấu tạo của câu trả lời cho sẵn:
 Đa số các câu trả lời cho sẵn có thể được phân thành 2 loại chính sau:
 1) Trường hợp có cách phát âm dễ nhầm lẫnĐây là trường hợp hai câu trả lời cho sẵn có những âm dễ nhầm lẫn với nhau hoặc dễ nhầm với các âm trong câu hỏi.Với trường hợp này thì câu trả lời đúng là những lựa chọn còn lại.
 2) Trường hợp có cả cách phát âm và ý nghĩa dễ nhầm lẫnTrường hợp này khó hơn trường hợp trên vì cả phát âm và ý nghĩa đều dễ nhầm lẫn. Trong trường hợp này, cách diễn đạt trong các lựa chọn có thể rất giống nhau hoặc rất giống với cách diễn đạt trong câu hỏi

* CHIẾN THUẬT:
Hãy đọc theo part 2: điều này sẽ giúp nâng cao kỹ năng nói của bạn.
 Nhiều thí sinh cho rằng thi TOEIC không có lợi gì cho tiếng Anh thực tế; đó là do họ không học đúng cách.Trên thực tế chỉ cần bạn sử dụng đúng những câu đối thoại ở part 2,bạn sẽ không gặp trở ngại nào đáng kể trong sinh hoạt ở nước ngoài.Để đạt hiệu quả cao ở part 2,bạn không những phải làm quen câu trả lời và dạng câu hỏi,mà còn đọc theo để ghi nhớ câu trả lời và câu hỏi đó.Cách học này sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong part 2 ,đồng thời nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh của bạn.
 Cần phải nghe phần đầu câu hỏi.
 Đây là chiến lược quan trọng nhất khi trả lời câu hỏi ở Part 2.Đặc biệt ,các câu hỏi có từ nghi vấn Why ,Where,When. v.v…, nếu bạn bỏ qua phần đầu tiên thì bạn không thể nào trả lời đúng câu hỏi.Hãy đánh dấu vào lựa chọn câu trả lời đúng trong khoảng 5 giây giữa các câu hỏi và chuẩn bị sẵn sàng cho câu hỏi tiếp theo
 Nếu có câu hỏi có từ nghi vấn (Wh- question),bạn hãy loại bỏ các lựa chọn câu trả lời bắt đầu bằng Yes/ No.
Câu hỏi với từ nghi vấn không thể trả lời bằng Yes/No.Thông thường có ít nhất một lựa chọn (A),(B),(C), bắt đầu bằng Yes/ No cho câu hỏi với từ nghi vấn,vì vậy bạn loại bỏ lựa chọn trả lời này thì tỉ lệ tìm ra được câu trả lời đúng của bạn tăng lên 50%.Hãy nhớ rằng nghe được từ đầu tiên của câu hỏi là quan trong nhất.
Đối với các bạn luyen thi TOEIC cap toc, các bạn có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và giáo trình TOEIC cực kì hữu ích! 

Cụm từ liên quan đến thời gian cực dễ nhớ trong tiếng Anh

Time is what we want most, but what we use worst” – William Penn



Thời gian là một trong những điều quý giá nhất mà chúng ta có được. Nhưng thời gian luôn liên tục trôi qua mà không bao giờ ngừng nghỉ. Vì vậy, chúng ta luôn cần trân trọng thời gian trong từng khoảnh khắc. Các bạn có bao giờ cảm thấy mình lãng phí thời gian không nhỉ? Học tiếng Anh TOEIC là một trong những việc tận dụng thời gian có ích nhất đấy :P Hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiệu một vài cụm từ liên quan đến thời gian (time) nhé! 

on time : đúng giờ (một việc nào đó xảy ra đúng thời gian đúng giờ quy định hay đúng lúc dự tính)
in time : vừa kịp giờ hoặc sớm một chút để làm gì
at times= from time to time: thỉnh thoảng (= sometimes)
at all times: luôn luôn (= always)
ahead of/ behind time: sớm/ trễ hơn dự tính
in no time : rất nhanh
in a short time : trong thời gian rất ngắn
in any time : bất cứ khi nào
at that time : vào lúc đó
once upon a time = long time ago : ngày xửa ngày xưa
at the mean time : đồng thời ,cùng lúc
for the time being : tạm thời
for a time : cùng lúc , nhân thể
for a long time : khoảng thời gian dài

Đọc thêm:

Học cách dùng "had better" cực dễ hiểu


Tham khảo thêm: giao tiếp tiếng anh hàng ngàyhoc tieng anh mien phi 


A- Had better (I’d better/you’d better)

I’d better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tôi không làm thì sẽ có thể gặp rắc rối hay nguy hiểm:
 

Ex1: I have to meet Ann in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late.

Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.

Ex2: “Shall I take an umbrella?” “Yes, you’d better. It might rain.”

“Tôi có nên mang theo dù không?” “Nên chứ. Trời có thể mưa đó.”

Ex3: We’d better stop for petrol soon. The tank is almost empty.

(Chúng ta nên dừng lại đổ xăng sớm đi. Bình xăng gần như cạn hết rồi.)

Hình thức phủ định là I’d better not (=I had better not):

Ex1: A: Are you going out tonight? (Tối nay bạn có đi chơi không?)

B: I’d better not. I’ve got a lot of work to do. (Tốt hơn là tôi không đi. Tôi có nhiều việc phải làm.)

Ex2: You don’t look very well. You’d better not go to work today.

(Bạn trông không được khỏe lắm. Tốt hơn là hôm nay bạn đừng đi làm.)

Bạn cũng có thể dùng had better khi bạn muốn cảnh cáo hay nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó:

EX: You’d better be on time/You’d better not be late. (or I’ll be very angry)

Anh tốt hơn là nên đi đúng giờ/Anh tốt hơn là đừng trễ nữa. (nếu không tôi sẽ rất giận)
Hãy ghi nhớ:

Dạng had better thường được viết tắt là: I’d better/you’d better… trong tiếng Anh giao tiếp:

I’d better phone Carol, hadn’t I? (Tôi sẽ gọi điện thoại cho Carol, có nên không?)

Had là dạng quá khứ (past form), nhưng trong cụm từ này nó mang nghĩa hiện tại hay tương lai, không phải quá khứ (present or future not past):

EX: I’d better go to the bank now/tomorrow.

(Tốt hơn là tôi nên đến ngân hàng ngay bây giờ/vào ngày mai.)

Ta nói I’d better do… (không nói “to do”):

EX: It might rain. We’d better take an umbrella. (not “we’d better to take”)

(Trời có thể mưa. Tốt hơn là chúng ta nên mang theo dù.)

B- Had better và should.

"Had better" có nghĩa tương tự như "should", nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau.

Ta chỉ dùng "had better" cho những tình huống đặc biệt (không dùng trong những trường hợp tổng quát).

Còn "should" được dùng cho tất cả các trường hợp khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên:


Ex1: It’s cold today. You’d better wear a coat when you go out. (a particular situation)

Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (một tình huống đặc biệt)

Ex2: I think all drivers should wear seat belts. (in general - không nói had better wear)

Tôi nghĩ là tất cả các tài xế nên đeo dây lưng an toàn. (một cách tổng quát)

Cũng vậy, đối với "had better", luôn luôn có một mối nguy hiểm hay chuyện không hay nếu bạn không làm theo lời khuyên. Còn "should" chỉ mang ý nghĩa “đó là một việc nên làm”. 

Hãy so sánh:

Ex1: It’s a great film. You should go and see it. (but no danger, no problem if you don’t)

Thật là một cuốn phim hay. Bạn nên đi xem nó. (bạn không xem cũng không có vấn đề gì)

Ex2: The film starts at 8.30. You’d better go now or you’ll be late.

BÊN CẠNH VIỆC TU HOC ANH VAN GIAO TIEP HOẶC TỰ HỌC TOEIC, CÁC BẠN CÓ THỂ THAM KHẢO THÊM GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH GIAO TIẾP, PHẦN MỀM LUYỆN THI TOEIC ĐỂ CỦNG CỐ THÊM NHÉ!

BÍ QUYẾT CẢI THIỆN KỸ NĂNG PHÁT ÂM

Sinh ra và lớn lên tại miền quê nghèo khó, việc học Tiếng Anh của lũ trẻ con chúng tôi là một điều gì đó xa xỉ và mới mẻ, cộng thêm với muôn vàn khó khăn. CŨng như bao bạn bè, tôi được làm quen với tiếng Anh từ thời cấp 2, nhưng chỉ học bập bẹ về ngữ pháp và đọc, còn phát âm thì dở tệ. Lên đến Đại học -môi trường thay đổi bắt buộc con người ta cũng phải thay đổi, nhiều bạn bè nói  tiếng Anh vanh vách trong mỗi buổi học khiến tôi cũng phải có quyết tâm thay đổi. Tình cờ tôi được chia sẻ và biết được những cách phát âm tiếng Anh khá hiệu quả, và mang lại kết quả không tồi. Giờ đây, việc luyện giao tiếp tiếng Anh đã không còn quá khó khăn với tôi. Hãy cùng nhau tìm hiểu những bước sau nhé:

 
Buớc 1: Đọc nhiều

Hãy đọc to các từ trong một cuốn sách hay tạp chí nào đó. Mặc dù điều này nghe có vẻ buồn cười, nhưng có một thực tế là một người càng nói to bao nhiêu thì anh ta có thể nghe thấy giọng mình rõ hơn bấy nhiêu và khi đó có thể phát hiện lỗi của mình tốt hơn. Người học cũng có thể sử dụng một máy ghi âm để ghi lại lời nói và lắng nghe lại nó để tìm ra lỗi và chỉnh sửa cho lần sau. Ví dụ trong đoạn văn: “In a city of secret economies, few are as vital to the life of New York as the business of nannies, the legions of women who emancipate high-powered professionals and less glamorous working parents from the duties of daily child care”. Bạn đọc chúng khoảng 3 lần bạn sẽ thấy các từ trong đoạn văn này bạn sẽ phát âm tốt hơn rõ rệt.

Buớc 2: Nghe và nhắc lại

Hãy nghe văn bản được đọc chính xác. Có rất nhiều đĩa và chương trình dạy tiếng Anh bao gồm các văn bản bằng tiếng Anh mà bạn có thể đọc và nghe cùng một lúc. Lắng nghe và đọc cùng để phát âm chính xác các từ. Khi đĩa CD hay DVD là bật lên, hãy đọc cùng và nói những từ mà đang được đọc bởi người nói trên đĩa để học đựợc cách phát âm chính xác luôn.

Buớc 3: Tập nói một mình

Hãy tập nói trước gương bởi khi nói tiếng Anh đòi hỏi miệng của một người di chuyển theo những cách cụ thể. Tập nói trước gương có thể giúp một người phát triển đúng các cử động của lưỡi, môi và hàm. Ví dụ như:

– Nguyên âm (vowels): lưỡi nằm giữa khoang miệng, và không chạm vào bất cứ bộ phận nào trong miệng.

– Phụ âm (consonants): 3 nhóm:

+ môi (lips): để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ “M”, “B”, “P”; hoặc môi phải chạm răng, ví dụ “V”,”F”.

+ sau răng (behind the teeth): lưỡi chạm phần sau của hàm trên, ví dụ “N”, “L”, “D”,…

+ họng (throat): âm đi từ cuống họng (khi phát âm phải cảm thấy cuống họng rung), ví dụ “H”, “K”,…

Hãy dành vài phút mỗi ngày để tự mình tập phát âm các từ rồi tăng lên câu tồi một đoạn văn.


Buớc 4: Hỏi xin lời khuyên.

Hãy nhờ một người bản xứ lắng nghe bạn khi bạn nói. Hãy làm lại theo nhận xét mà người bản xứ chỉ dẫn cho bạn. Tốt nhất là hỏi người bản xứ sửa cho bạn vào cuối mỗi câu để bạn có thể sửa được ngay những lỗi phát âm mắc phải ngay lúc đó. Nếu bạn không tìm được một người bản xứ nào thì bạn có thể hỏi các thầy cô giáo hay bạn bè học khá hơn và nhờ họ giúp đỡ. Bạn sẽ thấy việc để người khác lắng nghe mình nói là rất cần thiết.



Zing Blog

QUY TẮC LÊN – XUỐNG GIỌNG KHI ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIÊNG ANH

THAM KHẢO:
Hoc tieng anh giao tiep là một quá trình dài lâu và cần sự kiên nhẫn, nhưng để hoc noi tieng anh lưu loát thì cần một môi trường và phương pháp học phù hợp.
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm, một từ thường được ghép bằng nhiều âm tiết. (Ví dụ như từ Factory – nhà máy – có ba âm tiết, và trọng âm nhấn vào âm đầu tiên FACtory). Cho nên khi nói nhanh, họ không thể nói rõ ràng từng âm, mà phải dùng trọng âm để nhấn âm chính của từ. 90% ngữ điệu tiếng Anh là xuống giọng (falling tune), tức là trong một từ, một cụm từ và trong một câu (thường là câu trần thuật) thì họ nói xuống thấp giọng dần như một quả bóng lăn xuống từng bậc thang (stair-case intonation). (vnexpress)
Ngữ điệu tiếng Anh có quy tắc phải nhấn vào từ nào và từ nào không cần nhấn.
Khi đặt câu hỏi trong tiếng anh, các bạn ghi nhớ có 3 loại câu hỏi sau:
1. “Yes/ No question”
Ở dạng câu hỏi này, trợ động từ sẽ được đảo lên đầu và câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Với loại câu hỏi này người nói thường  lên giọng ở cuối câu (raising tone). 
2. Với câu hỏi bắt đầu với từ để hỏi
Thông thường trong tiếng Anh, câu hỏi với từ để hỏi thường bắt đầu bằng   WH”. Trong tiếng Anh người nói thường có xu hướng xuống giọng ở cuối câu đối với những câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi. Công việc của các bạn chỉ cần  nghe xem từ để hỏi muốn biết thông tin gì để tìm thông tin trong câu trả lời, ví dụ nếu câu hỏi bắt đầu bằng “what time” thì câu trả lời chắc chắn sẽ liên quan đến “time” (thời gian)
3. Với những câu hỏi đuôi: có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối câu, sự lên xuống này quyết định ý nghĩa của câu.
a. Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe. 
b. Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.
Khi nhận được câu hỏi dạng này, câu trả lời thường là đống ý hoặc phủ nhận nên các bạn sẽ nghe được “Yes” hoặc “No” trong câu trả lời.



Zing Blog

ĐÂU LÀ ĐỨC TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA PHỤ NỮ?



Sắp đến ngày Quốc tế phụ nữ 8-3 rồi, chúng ta cùng note lại những đức tính của phái đẹp để cùng gửi đến những lời chúc ý nghĩa nhất nhé ! :)
Tham khảo thêm
luyen nghe toeic, luyện nghe toeic
De thi toeic, đề thi TOEIC
thi thu toeic, thi thử toeic

1. Brave : Dũng cảm
2. Careful : Cẩn thận
3. Easy going : Dễ gần
4. Exciting : Thú vị
5. Friendly : Thân thiện
6. Funny : Vui vẻ
7. Generous : Hào phóng
8. Hardworking : Chăm chỉ
9. Kind : Tốt bụng
10. Out going : Cởi mở
11. Polite : Lịch sự
12. Smart / Intelligent / Clever : Thông minh, khéo léo
13. Sociable : Hòa đồng
14. Soft : Dịu dàng
15. Strict : Nghiêm khắc
16. Talented : Tài năng, có tài
17. Cautious: Thận trọng
18. Creative: Sáng tạo
19. Dependable: Đáng tin cậy
20. Enthusiastic : Hăng hái , nhiệt tình
21. Observant: Tinh ý
22. Optimistic: Lạc quan
23. Rational: Có chừng mực , có lý trí
24. Faithful: Chung thủy
25. Gentle: Nhẹ nhàng
26. Humorous: Hài hước
27. Honest: Trung thực
28. Loyal: Trung thành
29 Patient: Kiên nhẫn

CÁC CẤU TRÚC CÂU TRONG TOEIC

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc aiđó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.
 
Tham khảo thêm:
 


Zing Blog

Cụm động từ thành ngữ hay xuất hiện trong đề thi TOEIC

Những bài học về giới từ và cụm từ cố định (cụm thành ngữ) luôn là một vấn đề đau đầu với chúng ta. Vì thế, để giúp các em vượt qua nỗi sợ hãi đầy ám ảnh về các cụm từ cố định (Phrases and Expressions), hôm nay  luyenthitoeic.info sẽ giới thiệu với các em hết những cụm thành ngữ hay gặp nhất trong các đề thi TOEIC. Hãy bắt đầu bằng việc ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng của 20 cụm động từ sau nhé :
1. Account for (=explain)
Example: The army made no  attempt to account for the missing men.
 
 
2. Accustom oneself to (làm quen với)
Example: I’ll try to accustom myself to the changes.
3. Agree to a plan (đồng ý)
Example: Both sides agreed to the terms of the  contract.
4. Agree with someone
Example: Much as I  respect you, I can’t agree with you in this case.
5. Approve of (=agree)
Example: I thoroughly approve of what the management is doing.
6. Arrive at/in (địa điểm nhỏ: at; địa điểm lớn:in)
Example : It was dark when we arrived at the station.
It was dark when we arrived in London.  trung tâm dạy tiếng anh
7. Caution against (thận trọng với)
Example: The  authority cautioned the local residents against buying Chinese fruit.
8. Compete with (cạnh tranh với)
Example: If a company competes with another, it tries to get people buy its products instead of the other 
company.
9.  Contribute to (đóng góp)
Example: Falling sales in the American market  contributed to the company’s collapse.
10. Cooperate with (hợp tác với)
Example: He said he had cooperated with the government in its investigation.
11. Deal with (giải quyết, xử lí)
Example: The second part of the contract deals with the duties of both sides.
12. Decide on (quyết định)
Example: We’ve decided on the new design for the house.
13. Increase/Decrease by (tăng/giảm bao nhiêu)
Example: House rent increased by 5% last month.
14. Depend on (phụ thuộc vào)
Example: The city economy depends largely on the car industry.  học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
15. Divide …into (chia thành)
Example: The manager divided the staff into 4 groups working on the project.
 
 
16. Divide between (2 people)
Example: John divides his energies between running the company and playing golf.
17. Divide among (more than 2 people)
Example : I think we should divide the costs equally among us.
18. Interfere with (can thiệp)
Example: Even a low level of noise interferes with my concentration.
19. Invest in (đầu tư vào cái gì)
Example: The company invested millions of dollars in the new programs.
20. Participate in (tham gia)
Example: Tom never participates in any of our discussions.
Bài viết gần đây:
 



Zing Blog