Nếu như trong Tiếng Việt có vô vàn cách chào hỏi thì Tiếng Anh cũng phong phú không kém. Cùng điểm qua một số câu chào hỏi Tiếng Anh mà người bản ngữ thường sử dụng:
1) "Hey there" ➡ Chào thân thiện; bạn bè thân hoặc các cặp đôi dùng khi gặp trực tiếp, nhắn tin, chat, gọi điện thoại hoặc thậm chí email.
2) "What's going on?" ➡ Chào thông thường; bạn bè hoặc người quen chào nhau ở những nơi như trong 1 bữa tiệc.
3) "Hey! What's up?" ➡ Chào thông thường giữa bạn bè, đồng nghiệp hoặc họ hàng.
4) "Good morning" or "good afternoon" ➡ Hơi trang trọng, lịch sự; dùng ở những nơi như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng hiệu hoặc nơi làm việc giữa đồng nghiệp với nhau.
5) "How are you doing today?" ➡ Trang trọng, lịch sự; dùng để chào hỏi khách hàng hoặc nhân viên với sếp.
6) "Hey! There she is" ➡ Dùng trong những tình huống mà khi bạn biết 1 người và bạn đang mong được gặp họ hoặc bạn rất vui mừng khi gặp họ. Nhấn mạnh vào “there”.
2) "What's going on?" ➡ Chào thông thường; bạn bè hoặc người quen chào nhau ở những nơi như trong 1 bữa tiệc.
3) "Hey! What's up?" ➡ Chào thông thường giữa bạn bè, đồng nghiệp hoặc họ hàng.
4) "Good morning" or "good afternoon" ➡ Hơi trang trọng, lịch sự; dùng ở những nơi như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng hiệu hoặc nơi làm việc giữa đồng nghiệp với nhau.
5) "How are you doing today?" ➡ Trang trọng, lịch sự; dùng để chào hỏi khách hàng hoặc nhân viên với sếp.
6) "Hey! There she is" ➡ Dùng trong những tình huống mà khi bạn biết 1 người và bạn đang mong được gặp họ hoặc bạn rất vui mừng khi gặp họ. Nhấn mạnh vào “there”.
7) "How's everything?" ➡ Cách nói khác của “how are you”.
8) "How are things?" ➡ Tương tự như “how is everything?”
9) "Good to see you," "great to see you," "nice to see you" ➡ Cách chào thân mật giữa đồng nghiệp trong kinh doanh, bạn bè, hoặc trong gia đình. Thường được dùng khi bạn đã không gặp 1 người nào đó trong 1 khoảng thời gian.
10) "What's happening" or "What's happenin'?" ➡ Giới trẻ thì thường dùng (sinh viên đại học hoặc trẻ hơn). Họ có thể chào hỏi bạn bè khi đến 1 bữa tiệc hoặc gặp nhau trong lớp học.
11) "How's it going?" ➡ Thường rút gọn lại là "How's it goin'?"
12) "Good evening" ➡ Trang trọng và thường để chào hỏi trong khách sạn hoặc nhà hàng sang trọng khi khách đến.
8) "How are things?" ➡ Tương tự như “how is everything?”
9) "Good to see you," "great to see you," "nice to see you" ➡ Cách chào thân mật giữa đồng nghiệp trong kinh doanh, bạn bè, hoặc trong gia đình. Thường được dùng khi bạn đã không gặp 1 người nào đó trong 1 khoảng thời gian.
10) "What's happening" or "What's happenin'?" ➡ Giới trẻ thì thường dùng (sinh viên đại học hoặc trẻ hơn). Họ có thể chào hỏi bạn bè khi đến 1 bữa tiệc hoặc gặp nhau trong lớp học.
11) "How's it going?" ➡ Thường rút gọn lại là "How's it goin'?"
12) "Good evening" ➡ Trang trọng và thường để chào hỏi trong khách sạn hoặc nhà hàng sang trọng khi khách đến.
Tham khảo:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét