Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách dùng của từ hạn định “Both” nhé!
Both: Cả hai, cả người (vật) này lẫn người (vật kia)
1- Vai trò là tính từ: Both + danh từ đếm được số nhiểu và bổ nghĩa cho danh từ đó
Ví dụ: Both girls were beautiful. (Cả hai cô gái đều đẹp)
2- Là đại từ, both làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: Giang has two sisters; both live in Hanoi. (Giang có hai chị gái, cả hai đều sống ở Hà Nội)
3- Có thể dùng Both để nhấn mạnh, đứng sau chủ ngữ, hoặc đại từ làm tân ngữ, hoặc trợ động từ, hoặc động từ “be”
Ví dụ: They were both very funny (Cả hai người họ đều rất hài hước)
4- “Both of …”
Ví dụ: Both of them taste good (Cả hai loại đó đều có vị rất ngon)
5- Both có thể đứng một mình
Ví dụ: This restaurant serves good sashimi and sushi. I like both (Nhà hàng này phục vụ món sashimi và sushi rất ngon. Tôi thích cả hai món đấy)
6- Both … and ….: Vừa…..vừa, cả …..lẫn
Ví dụ: He speaks both English and French (Anh ấy nói được cả Tiếng Anh lẫn Tiếng Pháp)
1- Vai trò là tính từ: Both + danh từ đếm được số nhiểu và bổ nghĩa cho danh từ đó
Ví dụ: Both girls were beautiful. (Cả hai cô gái đều đẹp)
2- Là đại từ, both làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: Giang has two sisters; both live in Hanoi. (Giang có hai chị gái, cả hai đều sống ở Hà Nội)
3- Có thể dùng Both để nhấn mạnh, đứng sau chủ ngữ, hoặc đại từ làm tân ngữ, hoặc trợ động từ, hoặc động từ “be”
Ví dụ: They were both very funny (Cả hai người họ đều rất hài hước)
4- “Both of …”
Ví dụ: Both of them taste good (Cả hai loại đó đều có vị rất ngon)
5- Both có thể đứng một mình
Ví dụ: This restaurant serves good sashimi and sushi. I like both (Nhà hàng này phục vụ món sashimi và sushi rất ngon. Tôi thích cả hai món đấy)
6- Both … and ….: Vừa…..vừa, cả …..lẫn
Ví dụ: He speaks both English and French (Anh ấy nói được cả Tiếng Anh lẫn Tiếng Pháp)
xem thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét