Thứ Tư, 28 tháng 6, 2017

Phương pháp làm bài thi TOEIC đạt điểm cao

  1.S dng tiếng Anh càng nhiu càng tt
Nếu bn đang chun b thi TOEIC, hãy c gng s dng tiếng Anh mi lúc có th: ti nơi làm vic,  trường cũng như  ngoài xã hi như đi du lch, gii trí cũng như các tình hung hàng ngày khác.
  1. Đc li ch dn thi cn thn
Trước khi bt đu bài thi, hãy đc các li ch dn chung. Bn s được xem nhng li ch dn c th và cách tr l mi phn thi. Hãy đc li ch dn và cáccâu hi mu trong các sách luyn thi mt cách cn thn đ làm quen dn vi bài thi tht.
  1. Làm bài nhanh và cn thn
Khi làm bài thi TOEIC, đng dành quá nhiu thi gian cho mt câu hi. Hãy làm nhanh nht có th.
  1. Đng ghi chú
Trong sut thi gian làm bài, chúng tôi khuyên bn không nên ghi chú các câu hi, vì có th làm mt thi gian và tp trung ca bn.
  1. Đoán câu tr li
Trong bài thi TOEIC, hãy tr li tt c các câu hi. Bn s không b tr đim nếu đoán đáp án. Không ai biết tt c câu tr li ca các câu hi do đó đôi khi bn cũng phi đoán mò đáp án.
Hãy nh rng ch có mt đáp án cho mi câu hi. Tr li nhiu hơn 1 đáán s b coi là làm sai. Vic người thi phi tuân th người trông thi cũng cc kỳ quan trng.
Tham khảo:

CÁC CẤU TRÚC CÂU TRONG TOEIC

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc aiđó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

Tham khảo thêm:

Thứ Ba, 27 tháng 6, 2017

Phân biệt 'day' và 'date'

"Day" và "date" là hai từ dễ bị nhầm lẫn với nhau do có nghĩa tương đồng, khác biệt chủ yếu nằm ở cách sử dụng.


"Day" thường được hiểu như một ngày trong tuần, Monday, Tuesday, Wednesday... Trong khi đó "date" là ngày trong một tháng, ví dụ "June 22th".
Do đó, khi bạn được hỏi "What day are you free next week?", bạn trả lời: "On Monday". Ngược lại, nếu người ta hỏi "What date are you free next week", bạn trả lời "June 28th".

Tương tự, nếu muốn hỏi hôm nay là thứ mấy, người ta thường hỏi "What day is it today?", hoặc "What's the day today?". Còn nếu muốn biết hôm nay ngày bao nhiêu, câu hỏi được sử dụng là "What's the date today?".
Tuy nhiên, "day" còn được sử dụng trong nghĩa "today" và "yesterday", hoặc "birthday". Điều thú vị là khi được hỏi "When's your birthday?" bạn không trả lời là "My birthday is on Thursday" mà trả lời "June 22nd".
Như vậy, "day" thường được sử dụng để chỉ ngày trong tuần, còn "date" chỉ ngày trong tháng. Trong cách sử dụng, "day" và "date" cũng có thể mang những lớp nghĩa khác.
Khi nói về những ngày xa cũ, người ta nói "in the old days" chứ không nói "in the old dates". Ví dụ, "In the old days, we only have 4 TV channels".
Trong khi đó, "date" còn có nghĩa động từ, cũng chỉ ngày xa cũ. "Date back" là cách diễn đạt chỉ một việc gì đã diễn ra trong quá khứ: "The story dates back to 20 years ago, when I met a beautiful girl...".
"Date" còn có một nghĩa khác, đó là hẹn hò. "To have a date" hoặc "to go on a date" là hẹn hò với ai đó, ví dụ: "Are you asking me for a date?" (Anh đang muốn hẹn hò vời em à?). Nếu bạn nghe ai đó nói "I'm dating", điều đó có nghĩa là họ đang tìm hiểu một người khác.


Từ vựng tiếng Anh chủ đề công việc



Việc học từ vựng rất quan trọng và cần thiết cho công việc. Vậy nhưng từ vựng nào cần cho mình?. Chúng ta hãy học bài này để biết thêm từ vựng về công việc nhé!

holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
sick pay: tiền lương ngày ốm
holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
 redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
 redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa
 to apply for a job: xin việc21. to hire: thuê
 to fire /'faiə/: sa thải
 to get the sack (colloquial): bị sa thải
 salary /ˈsæləri/: lương tháng

CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
application form /æplɪ'keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
interview /'intəvju:/: phỏng vấn
job /dʒɔb/: việc làm
career /kə'riə/: nghề nghiệp
part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
full-time: toàn thời gian
permanent /'pə:mənənt/: dài hạn
temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
appointment /ə'pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo
contract /'kɔntrækt/: hợp đồng
notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
wages /weiʤs/: lương tuần
 pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
 health insurance: bảo hiểm y tế
company car: ô tô cơ quan
working conditions: điều kiện làm việc
qualifications: bằng cấp

Thứ Sáu, 23 tháng 6, 2017

CÁCH DÙNG MẠO TỪ THE CHUẨN XÁC


(1) Dùng THE trước 1 danh từ khi danh từ đó là thứ DUY NHẤT.

+ Have you ever crossed THE equator? (Đã bao giờ bạn đi qua đường xích đạo chưa? - chỉ có duy nhất 1 đường xích đạo)
+ What's THE longest river in Europe? (Đâu là con sông dài nhất ở Châu Âu? - chỉ có duy nhất 1 con sống dài nhất ở Châu ÂU)
+ Our apartment is on THE tenth floor (Căn hộ của chúng tôi nằm ở tầng thứ 10 - chỉ có 1 tầng 10 duy nhất ở tòa nhà này)
+ Buenos Aires is THE capital of Argentina (Buenos Aires là thủ đô của Argentina - chỉ có duy nhất 1 thủ đô của Argentina)

(2) Luôn dùng THE trong THE SAME (Giống nhau)


+ Your sweater is THE SAME colour as mine (Áo len của bạn thì có màu giống áo len của tôi)
(3) Chúng ta luôn dùng THE với:


the sun (mặt trời)
the moon (mặt trăng)


the world (thế giới)
the universe (vũ trụ)


the sky (bầu trời)
the sea (biển)


the ground (mặt đất)
the environment (môi trường)


the Interent (mạng Internet)
VD: I love to look at the sky
- The Internet has changed the way we live (Mạng internet đã làm thay đổi lối sống của chúng ta)
- The earth goes round the sun, and the moon goes round the earth (Trái đất quay quanh mặt trời, và mặt trăng thì quay quanh trái đất)
NOTE 1: Ta sử dụng EARTH (không có THE) khi ta muốn đề cập EARTH như 1 hành tinh trong số các hành tinh trong hệ mặt trời (Cách dùng này giống như tên riêng của 1 người vậy)


VD: Which planet is nearest EARTH? (Hành tinh nào gần trái đất nhất?)
NOTE 2: Ta dùng SPACE (không gian) không có THE khi muốn đề cập tới không gian trong vũ trụ. Hãy so sánh:
+ There are millions of stars IN SPACE (Có hàng triệu ngôi sao trong vũ trụ)
+ I tried to park my car, but THE SPACE was too small (Tôi cố gắng đỗ xe, nhưng không gian quá chật hẹp - THE SPACE ở đây là không gian đỗ xe, không gian chỗ mà tôi đang cố gắng để đỗ xe)
NOTE 3: Ta dùng A/AN để định nghĩa cho 1 người/1 vật nào đó chứ không dùng THE.
+ The sun is a star (Mặt trời là một ngôi sao, không nói: The sun is the star)
+ The hotel we stayed at was a very nice hotel (Khách sạn mà chúng ta ở là 1 khách sạn đẹp)
(4) Ta nói: (go to) the cinema, the theatre ( đến rạp chiếu phim, đến rạp hát)


+ I go to THE cinema a lot, but I haven't been to the theatre for ages (Tôi tới rạp phim rất nhiều nhưng đã không đến rạp hát nhiều năm rồi)
(5) Ta nói: the radio nhưng ta lại nói: on TV/ Watch TV (trên truyền hình/xem truyền hình)


VD: + I listen to the radio a lot but: I watch TV/television a lot.
+ We heard it on the radio but: We watched it on TV.


NOTE: Dùng the trước Television/TV khi nó mang nghĩa là cái Tivi.
VD: Can you turn off the TV? (Bạn có thể tắt TV đi không)

(6) Không dùng THE với: breakfast/lunch/dinner


+ What did you have for breakfast? (Not the breakfast)
+ We had lunch in a very nice restaurant (Not: the lunch)
TUY NHIÊN ta dùng a/an để nói: a big lunch (1 bữa ăn hoành tráng); a wonderful dinner (1 bữa tối tuyệt vời); an early breakfast (1 bữa ăn sáng sớm)
+ We had a very nice lunch (Chúng tôi đã có 1 bữa trưa tuyệt vời)(7) Không dùng THE trước DANH TỪ + SỐ ĐẾM


VD: - Our train leaves from Platform 5 (Tàu của chúng ta sẽ rời đi từ khu 5)
+ Không dùng: the Platform 5
- Do you have these shoes in size 43? (Bạn có đôi giày như thế này cỡ 43 không?) Không dùng: the size 43
Tương tự: Room 123 (not the room 123); page 29 (not the page 29), question 3 (not the question 3; gate 10 (not the gate 10)

Thứ Năm, 22 tháng 6, 2017

Đồng nghĩa với Because

🔶 As + clause 
I will help him as he is my friend. (Tôi sẽ giúp anh ấy vì anh ấy là bạn của tôi.)
🔶 As the result of + N/Ving
These problems have arisen as the result of your carelessness. (Những vấn đề đã phát sinh do kết quả của sự bất cẩn của bạn.)
🔶 Because of + N/Ving
They were upset because of the delay. (Họ khó chịu vì sự trì hoãn.)
🔶 Due to + N/Ving
The match was postponed due to the heavy rain.(Trận đấu đã bị hoãn lại do cơn mưa lớn.)
🔶 For + clause
I was tired, for I had been forced to bike 20km. (Tôi đã quá mệt mỏi, vì tôi đã bị buộc phải đạp 20 cây.)
🔶 On account of + N/Ving
On account of her irresponsibility, she got fired. (Do sự thiếu trách nhiệm của mình nên cô bị đuổi việc.)
🔶 Since + clause
They knew that their task was hard since two previous attempts had failed. (Họ biết rằng nhiệm vụ của họ là khó khăn bởi vì hai nỗ lực trước đó đã thất bại.)
🔶 Thanks to + N/Ving
Thank to his help, I was able to submit my assignment on time. (Nhờ vào sự giúp đỡ của anh, tôi đã có thể nộp bài tập của tôi về kịp giờ.)

---------------------------------------------------------------------------------
tự học tiếng anh giao tiếp

Từ vựng TOEIC mỗi ngày

🍃 enterprise (n) doanh nghiệp
Ex: The new enterprise quickly established an account with the office supply store
Doanh nghiệp mới thiết lập một cách nhanh chóng bản thanh toán với cửa hàng đồ dùng văn phòng (bàn ghế, văn phòng phẩm, máy fax...)
🍃 essentially (adv) cần thiết 
Ex: He was, essentially, a teacher, not a manager.
Về cơ bản thì anh ấy như là 1 giáo viên chứ không phải người quản lý.
🍃 everyday (adj) hàng ngày, thường ngày
Ex: This everyday routine of having to check inventory is boring
Công việc thường ngày phải kiểm tra hàng tồn kho thì thật chán
🍃 function (n) chức năng
Ex: What is the function of this device?
Chức năng của thiết bị này là gì?
🍃 maintain (v) duy trì
Ex: The two countries have always maintained close relations.
Hai đất nước luôn duy trì mối quan hệ thân thiết

---------------------------------------------------------------------

Thứ Ba, 20 tháng 6, 2017

30 Idioms hay quan trọng trong tiếng Anh

Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn 30 Idioms hay quan trọng trong tiếng Anh giúp bạn có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.

Xem thêm bài viết: 


1. TAKE IT AMISS: to understand as wrong or insulting, or misunderstand (hiểu lầm)
Ex:–> Would you take it amiss if I told you I thought you look lovely? I was afraid you’d take it the wrong way.
2. HIT THE NAIL ON THE HEAD : do or say something exactly right (nói chính xác, làm chính xác)
Ex:–> Mike hit the nail on the head when he said most people can use a computer without knowing how it works.
3. TAKE SOMEONE/SOMETHING FOR GRANTED: coi nhẹ
Ex:–> One of the problems with relationships is that after a while you begin to take each other for granted!!
4. TAKE SOMETHING INTO ACCOUNT/ CONSIDERATION: to remember to consider something (tính đến cái gì, xem xét việc gì)

5. PAY THROUGH THE NOSE: to pay too much for something (trả giá quá đắt)
Ex:–> If you want a decent wine in a restaurant , you to have to pay through the nose for it.
6. BY THE SKIN OF ONE’S TEETH: sát sao, rất sát
Ex:–> I got through calculus math by the skin of my teeth.
Ex:–> I got to the airport a few minutes late and missed the plane by the skin of my teeth.
7. HIGH AND LOW = HERE AND THERE: everywhere
Ex:–> I have been searching high and low for the gift I bought for my girlfriend.


8. THE MORE, THE MERRIER: càng đông càng vui       

9. RAINING CATS AND DOGS: rain heavily (Mưa nặng hạt)
Ex:–> It’s raining cats and dogs = It’s raining heavily

Ex:–> We will take your long year of service into account when we make our final decision.
10. PUT SOMEONE/SOMETHING AT SOMEONE’S DISPOSAL: to make someone or something available to someone (có sẵn theo ý muốn của ai)
Ex:–> I’d be glad to help you if you need me. I put myself at your disposal.
11. SPLITTING HEADACHE: a severe headache (đau đầu như búa bổ) (khi ra thi sẽ hỏi từ “Splitting”)
Ex:–> I’ve got a splitting headache. I’m going upstairs for a nap.
12. ON THE HOUSE: không phải trả tiền
Ex:–> I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the house.
13. HIT THE ROOF = GO THROUGH THE ROOF = HIT THE CEILING: to suddenly become angry (giận dữ)
Ex:–> I”m afraid he will hit the roof when he finds out our vacation is canceled
14. MAKE SOMEONE’S BLOOD BOIL: làm ai sôi máu, giận dữ
15. BRING DOWN THE HOUSE: làm cho cả khán phòng vỗ tay nhiệt liệt
Ex:–> G-Dragon brought the house down. He really brought down the house with his fantastic song.
16. CHALK AND CHEESE: very different from each other (rất khác nhau)
Ex:–> I don’t have anything in common with my brother. We’re like chalk and cheese.
17. HERE AND THERE: everywhere
Ex:–> I have been searching here and there for the gift I bought for my girlfriend.
18. A HOT POTATO: something that is difficulut or dangerous to deal with ( vấn đề nan giải )
Ex:–> The abortion issue is a hot potato in the US
19. AT THE DROP OF A HAT: immediately, instantly ( Ngay lập tức)
Ex:–> If you need me, just call me. I can come at the drop of a hat.
20. BACK TO THE DRAWING BOARD
Ex:–>.
21. BEAT ABOUT THE BUSH: avoiding the main topic, not speaking directly about the issue (nói vòng vo, lạc đề)
Ex:–> Stop beating about the bush and answer my question.
22. BEST THING SINCE SLICED BREAD: a good invention or innovation, a good idea or plan
Ex:–> Portable phones are marketed as the best thing since sliced bread; people think they are extremely good.
23. BURN THE MIDNIGHT OIL: to stay up working, especially studying late at night (thức khuya làm việc, học bài)
Ex:–> I will have a big exam tomorrow so I’ll be burning the midnight oil tonight.
24. CAUGHT BETWEEN TWO STOOLS: when someone finds it difficult to choose between two alternatives (tiến thoái lưỡng nan)
25. BREAK A LEG : good luck! ( thường dùng để chúc may mắn )
Ex:–> I have heard that you’r gonna take a test tomorrow, break a leg, dude!!! (sounds funny hah???)
26. HIT THE BOOKS : to study (học)
Ex:–> I can’t go out tonight. I’ve got to hit the books. I’m having an exam tomorrow.
27. WHEN PIGS FLY : something will never happen (điều vô tưởng, không thể xảy ra, nhớ là “pigs” đừng nhầm với con vật khác nhé)
28. SCRATCH SOMEONE’S BACK: help someone out with the assumption that they will return the favor in the future (giúp đỡ người khác với hy vọng họ sẽ giúp lại mình)
Ex:–> “You scratch my back and I will scratch yours later,” the customer said when we talked about the new sales contact.

20. PULL SOMEONE’S LEG: chọc ai
Ex:–> You don’t mean that. You’re just pulling my leg.
30. IT STRIKE SOMEBODY AS/THAT A STRANGE: lấy làm lạ
Ex:–> It strikes as a strange to me that he failed the exam because he is so smart and diligent a student.

Thứ Tư, 14 tháng 6, 2017

13 từ vựng chủ đề: Giấc ngủ


Khi ngủ cũng có nhiều trạng thái khác nhau và tương ứng là các cụm từ rất thú vị. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!
1. A night owl: cú đêm (người hay thức khuya)
Ví dụ:
He always plays game until 2 a.m, so he is really a night owl.
Cậu ấy hay thức chơi điện tử tới tận 2 giờ sáng, vì thếcậu ta đúng là một con cú đêm.

2. Drowsy: buồn ngủ, gà gật
Ví dụ:
This hot weather makes me drowsy.
Trời nóng khiến tớ buồn ngủ gà ngủ gật.

3. Fall asleep: ngủ quên
Ví dụ:
He fell asleep in front of the TV.
Anh ấy ngủ quên trước cái TV.

4. Oversleep: dậy trễ, ngủ quá giấc
Ví dụ:
Sorry to be late, I was oversleep.
Xin lỗi tới trễ, tớ ngủ quên mất.

5. Passed out: ngủ thiếp đi
Ví dụ:
I don’t remember any more because I passed out at that point.
Tôi chả nhớ gì vì tôi đã ngủ thiếp đi lúc đó.

6. Pull an all-nighter: thức suốt đêm
Ví dụ:
I pulled an all nighter to make this gift for you.
Tớ đã thức suốt đêm để làm món quà này cho cậu đó.

7. Sleep in: ngủ nướng
Ví dụ:
I want to sleep in all Sunday.
Tớ muốn ngủ nướng cả ngày Chủ Nhật.

8. Sleep like a baby: ngủ bình yên như đứa trẻ

Ví dụ:
After a working night, he slept like a baby.
Sau một đêm làm việc, anh ấy ngủ như một đứa trẻ.

9. Sleep like a log: ngủ say không biết gì

Ví dụ:
I did sleep like a log when you called me last night.
Tớ ngủ không biết gì khi cậu gọi tớ đêm qua.

10. Snore: ngáy
Ví dụ:
I couldn’t sleep because my brother snored.
Tớ không thể ngủ được vì anh trai tớ ngáy.

11. Stay up late: thức khuya
Ví dụ:
Don’t stay uplate or you will be late to school.
Đừng có thức khuya không thì con sẽ tới trường muộn đó.

12. Take a nap: ngủ trưa (chợp mắt)
Ví dụ:
I usually take a nap from 12 a.m to 12.30 p.m.
Tớ hay ngủ trưa từ 12h tới 12h30.

13. Tuck in: vỗ về ai đó ngủ

Ví dụ:
She tucks her baby in bed.
Cô ấy giỗ bé ngủ trên giường.

Đọc thêm tại: