Xem thêm bài viết :
1. Tầm quan trọng của intonation
Cũng như trọng âm của từ vựng, trọng âm hay ngữ điệu của câu làm nên ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt qua câu. Với cách nhấn trọng âm trong câu khác nhau người nghe sẽ hiểu được những hàm ý khác nhau của người nói.
Tầm quan trọng của intonation |
Ví dụ :
Emily is beautiful ( Emily chứ không phải ai khác thì xinh đẹp)
Emily is beautiful ( Emily thì xinh đẹp chứ không phải xấu xí )
Ngoài ra, những trọng âm trong câu thì còn giúp cho câu nối của bạn trở nên có giai điệu và dễ nghe dễ nắm bắt hơn với người nghe.
2. Cách sử dụng ngữ điệu chuẩn xác.
Điều đầu tiên mà bạn cần nhớ để nói được câu tiếng Anh với trọng âm chuẩn đó chính là phải xác định được content words, tức là phải xác định những từ thuộc về mặt nội dung mà bạn muốn truyền đạt.
Còn lại, những từ đóng vai trò giữ cho câu nói của bạn đầy đủ cấu trúc ngữ pháp mà không mang vai trò biểu hiện nội dung thì không cần nhấn mạnh, thậm chí người nghe vẫn có thể hiểu được người nói nếu bỏ qua những từ này.
Các bạn thấy đấy, nếu những từ liên quan đến mặt ngữ pháp của câu có thể mất đi mà người nghe vẫn có thể hiểu thì những từ content words lại có ảnh hưởng rất lớn, bạn không thể khiến người nghe hiểu mình nếu thiếu những từ này. Và đương nhiên rằng những từ này trong câu thì cần được nhấn mạnh.
Cách sử dụng ngữ điệu chuẩn xác. |
Vậy như thế nào là từ thuộc mặt nội dung và từ thuộc mặt ngữ pháp
Các từ thuộc nhóm content words , là trọng âm của câu.
Các động từ chính trong câu sell, play, do, go, make, listen…
• Các danh từ : car, laptop, music, hair,…
• Tính từ : big, interesting, beautiful, black…
• Trạng từ : slowly, never, well,…
• Trợ động từ : don’t, didn’t, can’t, aren’t,..
• Đại từ chỉ định : this, that, those, these
• Các từ để hỏi : who, when, which, how,...
Bên cạnh đó , chúng ta cũng có những từ thuộc cấu trúc mà không cần bận tâm quá nhiều khi nói tiếng Anh.
• Đại từ : We, thay, she, he, you,…
• Giới từ : on, at, in, about,…
• Mạo từ : a, an , the
• Từ nối : and, but, because…
• Trợ động từ : can , should, must
• Động từu “tobe” : am, is, are, was, were…
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét