Thứ Sáu, 28 tháng 4, 2017

CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG ANH



1. Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh.

- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ: 
o 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
o 1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày
Ví dụ: o March 2, 2009 - March the second, two thousand and nine

2. Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
- Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
Ví dụ:
o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
- Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Ví dụ:
o 9/8/07 hoặc 9-8-07
Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2007 theo văn phong Anh-Mỹ.
Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ: o March 2, 2009 - March second, two thousand and nine.
Lưu ý:
Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
Ví dụ: o 2 March 2009 - the second of March, two thousand and nine
o 4 September 2001 - the fourth of September, two thousand and one
Có thể bạn quan tâm:

BIẾN ĐỔI 1 CÂU TỪ CHỦ ĐỘNG THÀNH BỊ ĐỘNG



 Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

BẢNG CÔNG THỨC  CÁC THÌ Ở THỂ BỊ ĐỘNG:

Tense
Active
Passive
Simple PresentS + V + OS + be + PP.2 + by + O
Present ContinuousS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present PerfectS + has/have + PP.2 + OS + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple PastS + V-ed + OS + was/were + PP.2 + by + O
Past ContinuousS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + PP.2 + by + O
Past PerfectS + had + PP.2 + OS + had + been + PP.2 + by + O
Simple FutureS + will/shall + V + OS + will + be + PP.2 + by + O
Future PerfectS + will/shall + have + PP.2 + OS + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going toS + am/is/are + going to + V + OS + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model VerbsS + model verb + V + O
S + modal Verb + have +P2
S + model verb + be + PP.2 + by + O
S + modal Verb + have been +P2


CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:

1/ It's your duty to+Vinf

-->bị động: You're supposed to+Vinf VD:  It's your duty to make tea today.
>> You are supposed to make tea today.

2/ It's impossible to+Vinf

-->bị động: S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem.
>> This problem can't be solve.

3/ It's necessary to + Vinf

--> bị động: S + should/ must + be +P2 VD: It's necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you.

4/ Mệnh lệnh thức + Object.

--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights!
>> The lights should be turned on.

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET

Công thức chủ động : S + make/ let + sb+ Vinf. --> Bị động: S +be+ made + to + Vinf/let + Vinf.
VD: My parent never let me do anything by myself.
>> I'm never let to do anything by myself.

BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC " NHỜ AI LÀM GÌ"

Chủ động: S + have(get) + sb + (to)Vinf -->Bị động: S + have/ get + st +done.
VD: I have my father repair my bike.
>> I have my bike repaired by my father.

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING

Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc
>> Chủ động: S + V + sb Ving
Bị động: S + V + sb/st + being + P2 
VD: I like you wearing this dress. >> I like this dress being worn by you.

BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( VP --- VERB OF PERCEPTION)

1/ Cấu trúc 1: S + Vp + sb + Ving.

(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động dand diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
VD: Opening the door, we saw her overhearing us.

2/ Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V.

(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
VD: I saw him close the door and drive his car away.
NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf
VD: He was seen to close the door and drive his car away.

BỊ ĐỘNG KÉP.

1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI

Công thức: 
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDGhoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.

2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.

Công thức:  People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT 
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.

BỊ ĐỘNG CỦA TÁM ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT

Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức: 
S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is... + P2( of 8 verb) + that + st + be + P2.
( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
VD: He suggested that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought.

BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".

Công thức: 
It + be + adj + for sb + to do st.
>> Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
VD: It is difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour.

BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ.

Trong đó : Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức: 
S + V + Oi + Od
>> Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi. 

( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
VD: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.
THAM KHẢO:

Phân biệt 5 cấu trúc câu dễ nhầm lẫn khi ôn thi toeic


Các bạn luyện thi toeic chắc chắn sẽ gặp khó khăn với những cặp đôi cấu trúc câu sau:

1. In case of và in case:

a.In case of + N (= If there is/are )
Eg: In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)

b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)
Eg: He took an umbrella in case it rained
(= He took an unbrella because it might rain)

2. As a result và as a result of:

a. As a result (+ clause) = therefore
Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)

b. As a result of (+ noun phrase) = because of
Eg: The accident happened as a result of the fog.
(= The accident happened because of the fog)

3. Hardly / Scarelyvà no sooner: (với nghĩa ngay khi)

a. Hardly/ Sccarely + clause 1 + when + clause 2
Eg: Hardly will he come when he wants to leave.

b. No sooner + clause 1 + than + clause 2
Eg: No sooner does she earn some money than she spends it all.

4. Like doing something và would like to do something

a. Like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một sở thích
Eg: I like playing guitar. = My hobby is playing guitar.

b. Would like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về sở thích nhất thời
Eg: I'd like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.

5. Not like to do something và not like doing something

a. Not like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm
Eg: I don't like to go out with you.

b. Not like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn phải làm
Eg: I don't like doing my homework.

Tham khảo thêm tài liệu luyện thi toeic để mở rộng kiến thức về ngữ pháp và từ vựng nhé!
Có thể bạn quan tâm:

ôn thi toeic
luyen phat am tieng anh
học toeic ở đâu tốt

Động từ 3 từ hay xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày


– Thường động từ ba từ là động từ giới từ. Nghĩa của chúng khác với nghĩa căn bản của động từ khi nó đứng một mình. – Đối với đa số các động từ ba từ, cụm danh từ đứng sau giới từ.
+ The government is to cut back on spending on the armed forces.
Chính phủ sẽ phải cắt giảm ngân sách dành cho các lực lượng vũ trang.
+ He really looks up to his older brother.
Anh ấy thực sự kính trọng anh trai mình.
– Tuy nhiên, một số động từ ba từ có cụm danh từ ngay sau động từ. Cụm danh từ thứ hai sẽ đứng sau giới từ.
+ I helped Lucy on with her coat.
Tôi giúp Lucy mặc áo khoác.
+ She tried to talk me out of the plan.
Cô ấy cố thuyết phục tôi không thực hiện kế hoạch

Dưới đây là một số cụm động từ ba từ:
– come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon. Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.
– get away with = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it. Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.
– get on to = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order? Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?
– go in for = làm điều gì vì bạn thích nó I don’t really go in for playing football. Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.   – get round to = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room! Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!
– go down with = bị ốm
So many people have gone down with the flu this year. Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.
– go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she had doubts. Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.
– live up to = sống theo, làm theo điều gì
She’s living up to her reputation as a hard boss. Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.
– look down on = coi thường
He really looks down on teachers. Anh ta rất coi thường các giáo viên.
– look up to = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father. Cô ấy kính trọng bố mình.  
đăng ký thi toeic ở đâu
– put down to = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of preparation. Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.
– put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband. Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.
– stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights! Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!

Mẹo làm bài nghe chủ đề News – Short Talk


Sau đây là chia sẻ của mình về một số từ vựng và cấu trúc hay sử dụng trong chủ đề News (tin tức), phần Short talk


1.       S+ will be closing~
We’ll be closing at one o’clock today in order to take inventory of the library’s holdings.

2.       S + is (are) asked to + V
Passengers are asked to remain inside the station so they can hear any boarding and delay announcements.

3.       Be invited to + V
I can’t tell you how honored I am to be invited to speak to you today.

4.       Be located in (at/on)
The Metropolitan Museum of Art is located at the intersection of 2nd nd 23rd Street.

5.       I hope (that) S + V
I hope that you will find this workshop to be useful

6.       Look forward to ~ing (noun)
I look forward to working with you to continue achieving our goals.

7.       Thank you for calling + (section)
Thank you for calling Netcom’s customer service center.

8.       You’re listening to ~
You are listening to “Asian Music Tour”, and I’m your host, Dick Anderson.

9.       S + be open from A (time) to B(time)
Our retail store is open from 9:00 to 8:00 p.m., Monday through Saturday.

10.   If you have any problems with A (noun), please + V
If you have any problems with the new software, please contact the technical support division.

11.   S + will be available for use by + (point of time)
The indoor tennis courts currently under construction will be available for use by early next year.

12.   For more information, (please) feel free to + V
For more information about our MBA degree programs, please feel free to contact us at any time.

13.   We regret that S+ / We regret to + V
We regret that we cannot provide more detailed information at this time.
We regret to announce the closing of our London branch office.

14.   Please remember that S+ V/ Please remember to + V
Please remember that protective gear must be worn all the times.
First of all, remember to wear safety goggles and gloves.

15.   The purpose of this meeting is to + V
The purpose of this meeting is to discuss ways of enhancing the working relationships within this corporation.

16.   On such short notice
Thank you for coming to this group meeting on such short notice.

Có thể bạn quan tâm:

Cấu trúc câu thường gặp trong tiếng anh giao tiếp


1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
Ex: Sometimes I feel like running away from everything 
2. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey 
3. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
Ex: She advised him not to go 
4. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..) (go camping…)
Ex: I went shopping and fishing with my friends 
5. leave someone alone ( để ai đó yên)
Ex: Alex asked everyone to leave him alone 
6. By + V-ing (bằng cách làm…)
Ex: By telling some jokes, he made everyone happy 
7. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi) (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
EX: I haven't seen them for ages 
8. could hardly (hầu như không) (chú ý: hard khác hardly)
Ex: The lights were off, we could hardly see anything 
9. When + S + V (cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal 
10. to be afraid of (sợ cái gì..)
Ex: There's nothing for you to be afraid of 

Lời khuyên: Với mỗi cấu trúc câu các bạn hãy viết thêm nhiều ví dụ nữa để có thể ghi nhớ lâu hơn và áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. 

Có thể bạn quan tâm:

25 cấu trúc câu cần biết


1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào)

2. to think about = to give thought to : nghĩ về
3. to be determimed to= to have a determination to : dự định
4. to know (about) = to have knowledge of: biết

5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng:
6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định
7. to desire to = have a desire to : Ao ước
8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước
9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng
10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận
11. to decide to = to make a decision to : quyết định
12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện
13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích
14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho...
15. to be interested in = to have interst in : thích
16. to drink = to have a drink : uống
17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình
18. to cry = to give a cry : khóc kêu
19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón
21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn
22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện
23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo
24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng
25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai

Có thể bạn quan tâm:

Quá khứ hoàn thành (past perfect) trong TOEIC


Had + P2

– Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
– Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after.

Subject + past perfect + before + subject + past simple
Ví dụ:
I had gone to the store before I went home.
The professor had reviewed the material before he gave the quiz.
Before Ali went to sleep, he had called his family.
George had worked at the university for forty-five years before he retired.
The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.

Subject + past simple + after + subject + past perfect

Ví dụ:
John went home after he had gone to the store.
After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.
– Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple pastvà sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.
– Before và after có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
Ví dụ:
The police cars came to the scene when the robbers had gone away.
( trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)
Trên đây là chia sẻ về Quá khứ hoàn thành (past perfect).  
Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 27 tháng 4, 2017

BÍ KÍP CHINH PHỤC PART 3

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người bí kíp chinh phục part 3 cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
Part 3 là phần khó nhất trong phần Nghe Hiểu (L/C) vì Part 3 đòi hỏi thí sinh phải thực sự nghe tốt.Nếu trong Part 1 và 2 thí sinh phần nào có thể dựa vào các thủ thuật để tìm ra các đáp án đúng thì Part 3 hoàn toàn dựa vào nội dung mà thí sinh thật sự hiểu từ bài đối thoại.Trên thực tế, câu hỏi của Part 3 có rất nhiều “Bẫy”,nhằm kiểm tra khả năng nghe thật sự của thí sinh. Các câu trả lời cho sẵn thường có những từ hay cụm từ giống như trong bài nghe, Hoặc có những ý tương tự nhưng không hoàn toàn chính xác,vv..Part 3 cũng là phần có nhiều thay đổi nhất trong phiên bản TOEIC mới. Mỗi bài đối thoại được tăng lên thành 4 lượt nói (M – W – M – W) và có 3 câu hỏi.
Cách chinh phục Part 3
I. Thể loại câu hỏi trong Part 3
Câu hỏi của Part 3 có thể phân biệt ở nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, việc phânbiệt các câu hỏi theo hai hướng sau đây là hợp lí nhất.
1.Phân biệt nội dung
– Câu hỏi suy luận (inference): Các cách diễn đạt lại nội dung bằng cách khác (paraphrasing) được dùng trong đáp án
– Câu hỏi nội dung trong bài: Các cách diễn đạt trong bài nghe được dùng trong đáp án
2. Phân biệt câu hỏi
– Trường hợp chủ ngữ được nói rõ trong câu hỏi
Ví Dụ: What does the man[woman, they] mean?-
Trường hợp chủ ngữ được nói rõ trong câu hỏi nhưng đó là nhân vật thứ ba được đề cập đến trong bài đối thoại
Ví Dụ: How will Mary go to the airport ?
Ví Dụ: What is the problem?
II. Đặc trưng của Part 3
– Tốc độ nói nhanh dần.
– Độ dài của đoạn đối thoại là 4 lượt nói.
– Có nhiều bẫy nhất trong 4 phần của L/C.
– Ngày càng có nhiều câu hỏi yêu cầu thí sinh phải hiểu mạch diễn đạt và toàn bộ bài đối thoại; chỉ hiểu những từ hoặc cụm từ riêng lẻ là không đủ.
– Đáp án sai cũng có những từ hoặc cụm từ thí sinh đã nghe trong bài đối thoại.
Các cách chinh phục nhanh Part 3:
1: Nên đọc câu hỏi trước khi nghe
– Bạn nên đọc trước câu hỏi và các câu trả lời cho sẵn. Mỗi bài đối thoại có 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn. Việc đọc trước sẽ giúp bạn định hướng rất tốt khi nghe. Tuy nhiên, nếu không đủ thời gian để đọc tất cả thì ít nhất bạn nên đọc phần câu hỏi.
– Bạn nên tận dụng thời gian kiểm tra lại Part 2 và thời gian đọc phần hướng dẫn (directions) để xem ‘trước câu hỏi.
– Hai câu hỏi được đọc cách nhau 8 giây. Trong 8 giây này, bạn phải chọn câu trả lời. Nếu vẫn còn thời gian sau khi đã chọn xong, bạn nên xem trước câu hỏi tiếp theo.
– Thật ra, kỹ năng đọc hiểu cũng rất quan trọng trong Part 3. Nếu bạn đọc và hiểu câu hỏi nhanh chóng thì bạn sẽ nghe tốt hơn.
– Bạn nên xem xét thật kỹ câu hỏi. Không có phần nào trong câu hỏi là không quan trọng.
– Bạn nên đặc biệt chú ý đến đối tượng được hỏi: là nam hay nữ, là một trong hai người nói hay là nhân vật thứ ba. Khi chú ý phần này, bạn sẽ nghe có trọng tâm hơn.
2: Nếu có thể, nên đọc các đáp án cho sẵn trước khi nghe
Bạn nên đọc các đáp án cho sẵn, ưu tiên cho các đáp án dài, nếu cả 4 đáp án đều dài thì ưu tiên cho các câu (C) và (D) vì xác suất (C) hoặc (D) được chọn làm đáp án đúng cao hơn (A) và (B).
3: Nên vừa nghe vừa giải quyết câu hỏi
Khi làm Part 3, bạn nên theo trình tự sau:
(1) Đọc trước câu hỏi
(2) Nghe đoạn đối thoại
(3) Đánh đấu chọn câu trả lời đúng nhất vào phiếu bài làm
(4) Đọc trước câu hỏi của đoạn tiếp theo. Nếu bạn chờ đến khi nghe xong mọi thứ mới chọn câu trả lời thì bạn sẽ không có thời gian để xem các câu hỏi tiếp theo.
4: Nắm rõ thứ tự câu hỏi
Các câu hỏi thường được đặt theo thứ tự nội dung của bài đối thoại.Tuy nhiên, cũng có trường hợp không phải như vậy
5 : Nghe kỹ phần nội dung sau các từ/cụm từ nối
Phần nội dung trọng tâm thường được đặt làm câu hỏi là phần theo sau những từ hay cụm từ nối như:but, however, actually, in fact, as a matter of fact, in that case, so, then, well, v.v.
6: Không nên mải suy nghĩ về các câu hỏi đã qua Bạn nên bỏ tâm lý mải suy nghĩ về những câu hỏi mình đã không làm được tốt lắm trong những bài đối thoại đã qua. Những câu hỏi hiện tại phải được xem là quan trọng nhất bởi vì dù bạn có lo lắng đến mức nào đi nữa, bạn cũng không thể nghe.
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé