Thứ Sáu, 14 tháng 4, 2017

Tổng hợp các “thì” nên dùng trong IELTS

Chào các bạn, chắc hẳn các bạn đều biết trong tiếng Anh có tất cả 12 thì cơ bản, nhưng thầy tin chắc đến bây giờ vẫn có nhiều bạn chưa thể phân biệt, biết cách sử dụng tất cả các thì mặc dù đã được học rất nhiều lần :D :D

Xem thêm các bài viết: 

Trong IELTS writing thầy nhận thấy nhiều bạn đã bị mất điểm ở lỗi chia động từ vì vậy bài viết này thầy sẽ chia sẻ cho các bạn những “THÌ” mà được sử dụng phổ biến trong IELTS để giúp các em biết cách vận dụng chính xác và ôn luyện đúng vào kiến thức cần nhé!

1. Present Simple
                      Với động từ thường
   Khẳng định:       S + Vs/es + O
   Phủ định:           S+ DO/DOES + NOT + V +O    
   Nghi vấn:           DO/DOES + S + V+ O ?

                            Với động từ tobe
Khẳng định:     S+ AM/IS/ARE + O
Phủ định:         S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn:         AM/IS/ARE + S + O

IELTS Task 1 Process – Quy trình có thể được coi như là Facts (sự thật), và bạn sẽ phải dùng thì hin ti đơn cho bài này.
IELTS Task 1 – Câu mở đầu (paraphrase) và câu nhận xét chung (overview) đều phải được để ở thì hiện tại đơn. Ví dụ: The graph represents, chứ không phải là represented, hoặc It is immediately obvious that, chứ không phải là it was immediately …
Phần lớn Task 2 – Trừ khi bạn muốn dẫn một ví dụ trong quá khứ, phần lớn Task 2 bạn sẽ sử dụng thìhin ti đơn. Đôi khi, nếu bạn muốn nhấn mạnh về độ dài thời gian, bạn có thể dễ dàng biến thì này thành hin ti hoàn thành.

2. Past Simple
                   Với động từ thường
Khẳng định:      S + V_ed + O
Phủ định:          S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn:          DID + S+ V+ O ?

                      Với động từ tobe
Khẳng định:      S + WAS/WERE + O
Phủ định:          S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn:          WAS/WERE + S+ O ?

IELTS Task 1 Biểu đồ và Maps – Ngoài bài Process, phần lớn các đề bài khác trong IELTS Task 1 sẽ có một chu kì thời gian gắn với nó, và thường là thời gian trong quá khứ. Điều này có nghĩa là tất cả các động từ miêu tả xu hướng hay sự thay đổi đều phải để ở thì quá khứ đơn.
IELTS Task 2 Examples – Nếu bạn lấy ví dụ là một sự kiện xảy ra trong quá khứ trong Task 2, mặc định là bạn phải để nó ở thì quá khứ. Tuy nhiên, thường ví dụ trong Task 2 sẽ ở thì hiện tại.

3. Future Simple
Khẳng định:  S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định:      S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn:      Shall/will + S + V(infinitive) + O?

IELTS Task 1 Biểu đồ – đôi khi trong các biểu đồ, các bạn sẽ thấy các khoảng thời gian trong tương lai. Tuy nhiên, bạn nên chú ý không sử dụng “will” luôn, vì nếu nói thế tức là bạn đang khng đnh, nhưng các số liệu trong bài lại là phng đoán. Vì vậy, với những gì dữ liệu này, bạn nên sử dụng mẫu câu “Ađược d đoán là sẽ tăng/giảm…” => “A is predicted/projected to …”

4. Present Perfect
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) +O
Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Đây là một thì mà các bạn nên sử dụng nhiều hơn. Thì này chúng ta thường dùng trong Task 2, mỗi khi chúng ta muốn nói đến một Fact, nhưng lại muốn gắn thời gian vào. Ví dụ, thay vì: Exhaust emissioncauses a lot of harms to the environment, bạn có thể viết: Exhaust emission has caused a lot of …
Ứng dụng thực tiễn nhất của thì hiện tại hoàn thành là nói xem việc gì xảy ra hay chưa. Ví dụ, nếu các bạn muốn nói: “A đã/ chưa làm gì”, đừng nói là “A don’t/doesn’t + V”, vì nếu bạn nói theo thì hiện tại đơn, bạn đang khẳng định nó là một Fact. Việc này chưa xảy ra, chưa chắc là nó sẽ không bao giờ xảy ra, và ngược lại, nếu nó xảy ra rồi, không có nghĩa nó sẽ xảy ra mãi mãi. Vậy , các bạn nên viết “A has/hasn’t/have/haven’t…”

5. Trường hp đc bit
Trong Task 2, bạn đôi khi sẽ phải đưa ra một trường hợp giả định. Ví dụ: Nếu chúng ta làm việc này, việc này sẽ xảy ra… Hoặc: Chính phủ có thể/nên làm việc này… Vì đây là một trường hợp giả định, bạn đừng sử dụng “will”, vì again, khi bạn dùng “will” là bạn đang khng đnh. Thay vào đó, hãy dùng “would”. Tương tự như vậy, đừng dùng từ “can”, hãy dùng “could”.

Nắm vững các thì và cách vận dụng các thì trên đây, thầy tin đó sẽ là "vũ khí" cho các em hoàn thành tốt bất cứ đề writing nào!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét