Thứ Sáu, 28 tháng 4, 2017

Cấu trúc câu thường gặp trong tiếng anh giao tiếp


1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
Ex: Sometimes I feel like running away from everything 
2. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey 
3. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
Ex: She advised him not to go 
4. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..) (go camping…)
Ex: I went shopping and fishing with my friends 
5. leave someone alone ( để ai đó yên)
Ex: Alex asked everyone to leave him alone 
6. By + V-ing (bằng cách làm…)
Ex: By telling some jokes, he made everyone happy 
7. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi) (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
EX: I haven't seen them for ages 
8. could hardly (hầu như không) (chú ý: hard khác hardly)
Ex: The lights were off, we could hardly see anything 
9. When + S + V (cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal 
10. to be afraid of (sợ cái gì..)
Ex: There's nothing for you to be afraid of 

Lời khuyên: Với mỗi cấu trúc câu các bạn hãy viết thêm nhiều ví dụ nữa để có thể ghi nhớ lâu hơn và áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. 

Có thể bạn quan tâm:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét