Had + P2
|
– Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
– Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after.
Subject + past perfect + before + subject + past simple
|
Ví dụ:
I had gone to the store before I went home.
The professor had reviewed the material before he gave the quiz.
Before Ali went to sleep, he had called his family.
George had worked at the university for forty-five years before he retired.
The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.
Subject + past simple + after + subject + past perfect
|
Ví dụ:
John went home after he had gone to the store.
After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.
– Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple pastvà sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.
– Before và after có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
Ví dụ:
The police cars came to the scene when the robbers had gone away.
( trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)
Trên đây là chia sẻ về Quá khứ hoàn thành (past perfect).
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét