Thứ Năm, 13 tháng 4, 2017

LIÊN TỪ UNTIL-WHEN VÀ CÁCH SỬ DỤNG



Để diễn tả một cách có logic trong tiếng Anh thì chúng ta cần thường xuyên sử dụng những từ với vai trò nối câu, làm cho câu văn có ý nghĩa hơn. Những từ nối mà chúng ta thường thấy xuất hiện trong đmà thoại tiếng Anh hàng ngày như Until, after, before và when, liệu bạn đã nắm chắc cách dung của chúng,. Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để củng cố kiến thức cho mình nhé.

Xem thêm : 


1.Until ( cho đến khi )
Until ( cho đến khi )


  • Từ này thì được dùng để miêu tả một hành động được kéo dài cho đến khi hành động sau xảy ra.


Simple past + until + simple past

Ví dụ : She stayed here until the rain stopped.


  • Hay để nhấn mạnh hành động trong mệnh đề chứa Until thì đã được hoàn thành trước mệnh đề còn lại.


Simple past + until + past perfect

Ví dụ : My mom done housework until every one had gone to bad/ Mẹ tôi làm việc nhà cho đến khi mọi người đã lên dường đi ngủ.


  • Chúng ta cũng có thể dùng từ này với việc diễn tả một hành động được thực hiện cho đến khi một hành động khác được hoàn thành.


Simple future + Until + Present simple/Present perfect

Ví dụ : She said : I will believe you until you have found new job./Cô ấy nói : em sẽ tin tưởng anh khi mà anh tìm được việc mới

2. When


Với When , chúng ta có rất nhiều cách sử dụng như sau.
Chúng ta cần lưu ý rất nhiều cách dùng vs liên từ When.


  • Khi làm thế nào thì sẽ … : When + present simple, + simple future/simple present 

 Ví dụ : When She see it herself, She will surely believe me/ Khi cố ấy thấy tận mắt thì cô ấy sẽ tin tôi.


  • When đi kèm với mệnh đề chứa hành động đã kết thúc trước hành động còn lại.When + simple past, + past perfect:


Ví dụ : When leader requested, we alway had been lazy./ Khi trưởng nhóm yêu cầu, chúng tôi đã lười nhác.


  •  When còn được sử dụng khi người nói cần liên kết giữa 2 hành động diễn ra liên tiếp hoặc 2 hành động xảy ra gần nhau. When + simple past, + simple past


Ví dụ :when I went home yesterday, i met her in the livingroom./ khi tôi về nhà ngày hôm qua, tôi đã gặp cô ấ trong phòng khách.


  • When nằm trong mệnh đề chứa hành động diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại. When simple past, + simple present


Ví dụ :

When the accident happen, my car is damning./ Từ khi vụ tai nạn xảy ra, chiếc xe của tôi bị hư hại.


 Những trường hợp trên có thể chưa thật đầy đủ như khi ta vận dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, nếu bạn có những tìm hiểu thêm thì hãy bổ sung cho bài viết nhé.Chúc bạn học tập có hiệu quả.








Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét