Hiển thị các bài đăng có nhãn tu vung toeic. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tu vung toeic. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 7 tháng 4, 2016

Một số câu giao tiếp thông dụng trong nhà hàng

Để có thể sử dụng tiếng Anh tốt nói chung, tieng anh giao tiep trong nha hang nói riêng người học tiếng Anh cần trau dồi đủ 4 kĩ năng. Để giao tiếp tiếng Anh thành thục, chúng ta cần bỏ thời gian để trau dồi khả năng nói tiếng Anh, luyện tập trong nhiều tình huống khác nhau như: trao đổi công việc trực tiếp, qua điện thoại, phỏng vấn, buổi họp ... để nâng cao vốn từ vựng, diễn đạt sao cho tự nhiên và chính xác nhất. 


1. Could I see the menu, please? Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks? Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order? Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials? Nhà hàng có món đặc biệt không?


What’s the soup of the day?  Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend? Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish? Món này là món gì?


I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …


I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…


I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính


How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa

Well done: Chín kỹ

Is that all? Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn


How long will it take?:Sẽ mất bao lâu?

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút

Enjoy your meal!:Chúc quý khách ăn ngon miệng!


Would you like to taste the wine?:Quý khách có muốn thử rượu không ạ?

A jug of tap water: Một bình nước máy

Another bottle of wine: Một chai rược khác


Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?


Would you like any coffee or dessert?:Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?

The bill, please : Cho xin hóa đơn

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không


Can I pay by card? Tôi có thể trả bằng thẻ không?

Do you take credit card? Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?


Is service included? Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?

Can we pay separately?:Chúng tôi trả tiền riêng được không?

I’ll get this: Để tôi trả

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

Cùng nhau luyện tập những câu giao tiep tieng anh trong nha hang ở trên để lúc đi khách sạn, nhà hàng sẽ sử dụng thành thạo nhé các bạn.




Thứ Năm, 3 tháng 3, 2016

Những cụm từ thú vị

1 Be of my age _____________ Cỡ tuổi tôi
2 Big mouth _______________ Nhiều chuyện
3 By the way ______________ À này
4 Be my guest _____________ Tự nhiên
5 Break it up ______________ Dừng tay
6 Come on ________________ Thôi mà gắng lên, cố lên
7 Cool it __________________ Đừng nóng
8 Come off it ______________ Đừng xạo
9 Cut it out ________________ Đừng giỡn nữa, ngưng lại
10 Dead end _______________ Đường cùng
11 Dead meat ______________ Chết chắc
12 What for? _______________ Để làm gì?
13 Don't bother _____________ Đừng bận tâm
14 Do you mind_____________ Làm phiền
15 Don't be nosy ____________ Đừng nhiều chuyện
16 Take it easy _____________ Từ từ
17 Let me be _______________ Kệ tôi
18 No hard feeling ___________ Không giận chứ
19 Piece of cake _____________ Dễ thôi mà, dễ ợt
20 Poor thing _______________ Thật tội nghiệp
21 One way or another _ Không bằng cách này thì bằng cách khác
22 One thing lead to another __ Hết chuyện này đến chuyện khác
23 So what?_________________ Vậy thì sao?
24 So so ___________________ Thường thôi
25 Too good to be true _______ Thật khó tin
26 Too bad _________________ Ráng chiụ
27 Well then ________________ Vậy thì
28 Way to go _______________ Khá lắm, được lắm
29 Why not ? _______________ Sao lại không?


Xem thêm:




Thứ Bảy, 23 tháng 1, 2016

Hướng dẫn cách làm và kỹ năng hoàn thiện các phần của đề thi TOEIC (P2)

Phần 2 của 1 cấu trúc đề thi TOEIC gồm 30 câu hỏi hoặc khẳng định. Mỗi câu hỏi hoặc khẳng định sẽ kèm theo ba khả năng trả lời. Bạn sẽ chọn câu trả lời thích hợp nhất. Tất cả các dữ liệu đều được nói bằng lời và nhiệm vụ của bạn phải nghe mà không được đọc. Các câu hỏi hoặc khẳng định bạn sẽ nghe là một cuộc hội thoại giữa những đồng nghiệp, khách hàng, người bán hàng, bạn bè hoặc họ hàng. Các câu hỏi thường sẽ là những yêu cầu về thông tin hoặc sự trợ giúp, và các câu khẳng định thường về nhu cầu, kế hoạch hoặc cảm xúc.

Có thể bạn nên biết :



Các chủ đề cho Phần 2 thường là:
+ Công việc
+ Mua sắm
+ Du lịch
+ Giao thông
+ Phim, Hòa nhạc
+Sức khỏe
+ Thời tiết
+ Giải trí
+ Ngân hàng

Hướng dẫn làm tốt bài thi TOEIC:

1. Xác định: Phần một sẽ kiểm tra khả năng nghe - hiểu của bạn.

Bạn sẽ phải nghe từng câu trong đoạn hội thoại và xác định câu trả lời thích hợp.



2. Các kỹ năng cần đạt: 

Để chọn được câu trả lời đúng cho câu hỏi và khẳng định trong phần 2, bạn cần phải:

Phân biệt giữa câu hỏi và khẳng định.

Hiểu dược nội dung của từng câu trong đoạn hội thoại.

Phân biệt giữa câu trả lời tương thích với đoạn hội thoại và không.

3. Các loại câu hỏi: 

- Các câu hỏi sẽ thường ở các dạng sau:

- Câu hỏi thông tin: Where is your office?

- Câu hỏi Yes - No đơn giản: Has the meeting started yet?

- Câu hỏi phức: Can you tell me what time it is?

- Yêu cầu lịch sự: Could you open the door for me?

- Câu hỏi với Or: Did she call last night or this morning?

- Câu hỏi đuôi: You work in this building, don’t you? Khẳng định: It’s cold in here

4. Các bẫy: Các yếu tố gây nhiễu hoặc các lựa chọn sai thường gặp ở các dạng sau:

Các từ đồng âm: Một số câu trả lời sử dụng những từ tương tự với các từ đã xuất hiện trong câu hỏi nhưng đó lại chỉ là những từ đồng âm, hoặc mang nghĩa khác hẳn. phần mềm luyện thi toeic

Các loại yếu tố gây nhiễu: Một vài yếu tố gây nhiễu sử dụng những từ lặp đi lặp lại, các từ giống với các từ đã xuất hiện trong câu hỏi hoặc có liên quan đến một vài yếu tố trong câu hỏi nhưng lại mang nội dung khác hẳn. Các yếu tố gây nhầm lẫn khác có thể là câu trả lời Yes/No cho câu hỏi thông tin hoặc câu sử dụng sai thì của động từ.

KHI LÀM PHẦN NÀY CẦN CHÚ Ý: 

Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.

Hỏi thông tin: What, where, who, …. học tiếng anh online tốt nhất

Hỏi ở dạng có/không: Do, does, is, ….

Câu hỏi lựa chọn “or” thì câu trả lời không bao giờ là có/không

Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi, nhưng vẫn cần một câu trả lời.

Nói chung với dạng bài này, các bạn cần tập trung xác định đúng dạng câu hỏi, từ để hỏi và đọc kĩ các phương án trả lời. Hi vọng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho các bạn khi luyện tập phần 2 của đề thi TOEIC.

Chúc các bạn luôn học tập tốt!

Một vài cụm diễn đạt “sth and sth”

Hoc tieng Anh tu dau Tặng các bạn một vài cụm diễn đạt cố định theo lối ‘sth and sth’. Khi đã biết những cụm này rồi thì hãy cứ dùng nó đừng biến tấu hay đảo vị trí nhé.

peace and quietsự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy
Ex: He sent his children to the park so that he could have some peace and quiet.
Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng.
life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.
Ex: I’m reading a book about the life and times of Winston Churchill. It’s fascinating.
Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật hấp dẫn.
law and ordersự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.
Ex: After the war there was a serious breakdown in law and order. It has taken a long time for the police to gain control of the situation.
Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước.
fish and chipslà thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc
Ex: I can’t be bothered to cook, I’ll go and get some fish and chips.
Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên.
salt and vinegarnhững sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên
Ex: Do you want salt and vinegar on your chips?
Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không?

pros and consnhững lợi và bất lợi của việc gì đó; những việc cần và chống lại việc gì đó
Ex: What are the pros and cons of capital punishment?
Những lợi và bất lợi của hình phạt tử hình?
odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and ends có cùng nghĩa.
Eg: I’ve done all the important building work; I’ve just got the odds and sods left, you know, like fitting the door handles.
Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc nhỏ, như lắp những tay nắm.
hustle and bustle: nhiều hoạt động và tiếng ồn
Eg: I love the hustle and bustle of city life. I’d get bored in the countryside.
Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại ô.
rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ
Eg: The doctor said I need some rest and relaxation; I’ve been working too hard.
Bác sỉ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức.

trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.
Eg: Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its own trials and tribulations, which you both have to survive.

- ups and downs: những khoảng thời gian tốt xấu, thăng trầm
Eg: The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them.
Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.
ins and outsnhững chi tiết và điểm của việc gì đó
Eg: I don’t know all the ins and outs, but it seems the Prime Minister has made a serious mistake.
Tôi không biết rõ chi tiết, nhưng nó có vẻ là Thủ tướng đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.

down and outmột người không nhà và thất nghiệp. Đây cũng được sử dụng như một tính từ.
Eg: Did you see the poor down and out sleeping in the park? Should we tell the police about him?
Anh có thấy người vô gia cư ngủ trong công viên không? Chúng ta có nên báo cảnh sát không?
ifs and butsnhững lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ 
Eg: Whenever we try to change the work routines, the workers have so many ifs and buts that we never manage to change anything.
Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nỗi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.
Đọc thêm:

Thứ Bảy, 9 tháng 1, 2016

GỢI Ý MỘT VÀI CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH NÓI VỀ SỞ THÍCH

Tìm hiểu thêm:
Bạn có thể đặt một số câu hỏi như sau:
What do you like doing?
Bạn thích làm việc gì?
What sort of hobbies do you have?
Bạn có sở thích gì?
What do you get up to in your free time?
Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
2. Cách đáp lại câu hỏi
In my free time, I…
Vào thời gian rảnh rỗi, mình….
When I have some spare time, I…
Khi mình có thời gian rảnh, mình…
When I get the time, I…
Khi mình có thời gian, mình…
I relax by (watching TV)
Tôi giải trí bằng cách (xem TV)
I’m interested in (+ noun / gerund)
Mình thích (+danh từ / danh động từ)
I’m keen on (+ noun / gerund)
Mình thích (+danh từ / danh động từ)
I’m into (+ noun / gerund)
Tớ đam mê (+danh từ / danh động từ)
I enjoy (+ noun / gerund)
Mình thích (+danh từ / danh động từ)
Bạn có thể thêm từ “really” (rất) hoặc “quite” (khá) sau “I” hoặc “I’m…” để nhấn mạnh.
Ví dụ:
“I’m really keen on football.”
Tôi rất thích bóng đá
“In my free time, I’m quite interested in reading books”.
Mình khá thích đọc sách vào lúc rảnh rỗi.
tham khảo thêm:
3. Cách đưa một câu trả lời dài hơn
Bạn có thể đưa thêm chi tiết về sở thích và mối quan tâm:
I like arts and crafts. I’m a creative / practical person, and like doing things with my hands.
Tôi thích nghệ thuật và đồ thủ công mỹ nghệ. Tôi là một người sáng tạo/ có khả năng chế tạo đồ vật và thích làm việc bằng đôi tay của mình.
I’m an outgoing person, and like socialising / hanging out with friends.
Tôi là một người hướng ngoại và thích giao thiệp ngoài xã hội / đi chơi với bạn bè.
I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing sports.
Tôi thích vận động và dành nhiều thời gian chơi thể thao.
Ngoài ra, bạn có thể giải thích lý do tại sao bạn lựa chọn sở thích của mình và dành thời gian cho nó để duy trì một cuộc trò chuyện thú vị và hấp dẫn hơn.
Ví dụ:
I quite enjoy meditating because
…it helps me keep calm.
…it helps me feel peaceful.
…it helps me improve physical and mental wellness.
…it helps me reduce stress.
…it’s free. Everyone can do it.
…it’s free. I can meet many people at park.
Tôi khá thích ngồi thiền bởi vì
…nó giúp tôi bình tĩnh.
…nó giúp tôi cảm thấy yên bình.
…nó giúp tôi cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần.
…nó giúp tôi giải tỏa căng thẳng.
…nó hoàn toàn miễn phí và ai cũng có thể tập.
…nó hoàn toàn tự do. Tôi có thể gặp nhiều người ở công viên.

Thứ Sáu, 18 tháng 12, 2015

Học Tiếng anh cấp tốc nhanh chóng trong 2-3 tháng

Tìm hiểu thêm:
MODAL VERBS WILL – WOULD
WILL có thể là:
 Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future).
 Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
 All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
 I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
 Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.
 Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:

(a) George shall go out without his overcoat.

(b) George will go out without his overcoat.
Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác
 WOULD có thể là:
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
 He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us.
 He would have been very happy if he had known about it.
 Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
 Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeichữu ích nữa nhé! 
MODAL VERBS OUGHT TO – DARE – NEED
Động từ khuyết thiếu OUGHT TO
OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
 They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
 If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
 OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
 Our team ought to win the match tomorrow.
OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
 You ought not to have spent all that money on such a thing.
Động từ khuyết thiếu DARE
 DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
 Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
 You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
 She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
 Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
Động từ khuyết thiếu NEED
Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
 Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.

Thứ Sáu, 11 tháng 12, 2015

Làm thế nào để phát âm chuẩn Tiếng Anh

Với việc bạn cố gắng nói chuyện và học theo cách phát âm chuẩn như người bản ngữ vừa có điểm khó mà cũng lại rất dễ khi các bạn biết cách.  Hãy tham khảo bài viết này để có thể Hoc tieng Anh tu dau một cách hiệu quả nhé!


Tham khảo



Theo mình, việc bạn có nói và phát âm tiếng anh chuẩn một cách đúng nghĩa hay không phải dựa vào sự cảm nhận về ngôn ngữ của bạn. Vậy việc làm thế nào và luyện để được phát âm mình chuẩn thực sự liệu có khó không?


Câu trả lời rằng nếu bạn thực sự chăm chỉ sẽ đi được nửa chặng đường rồi. Người học thông mình sẽ là cố gắng phát âm thật chuẩn các từ khi bạn nghe Tiếng anh. Nhưng bạn nghi ngờ rằng mình chưa thực sự phát âm đúng cách, chuẩn thực sự. Thì hãy ghi âm lại giọng nói của bạn và nhắc lại, nghe lại đoạn băng bạn vừa nghe xem đã thực sự đúng hay chưa???

>> Học tiếng Anh giao tiếp


Phương tiện hữu ích nhất để thực hiện việc này là một chiếc đài cát-sét và một cuộn băng. Thử dùng chúng thu lại 1 bản tin ngắn bằng tiếng Anh trên đài. Sau đó, thu lại bản tin đó nhưng với một “phát thanh viên” khác _ chính là bạn. Khi đó, bạn có thể so sánh cách phát âm những từ trong bản tin với cách bạn phát âm chúng. Kiên trì lặp đi lặp lại việc này, chắc chắn bạn sẽ sửa được cách phát âm chưa chuẩn.





Điều thứ 2 muốn chia sẻ với các bạn để luyện phát âm tiếng anh chuẩn là phải chú ý đến cách phát âm, cách viết, cách phiên âm từng từ.



Từ trong tiếng Anh khá đặc biệt vì có khi một chữ cái có trong từ không được phát âm (âm câm) hoặc cách phát âm của một từ lại không mấy liên quan tới cách phát âm của từng chữ cái. Vì thế khi học cách phát âm từ tiếng anh hãy tìm những nguồn tham khảo đáng tin cậy như những cuốn từ điển của các nhà xuất bản danh tiếng tại Anh (Oxford, Cambridge hay Longman .v.v…). Nhưu vậy bạn sẽ sử dụng từ đó một cách chuẩn xác nhất và theo đúng ngữ nghĩa, âm điệu của nó.


Và cái cuối cùng lúc nào cũng phải thường trực bên bạn thì chắc chắn rằng việc học và nói phát âm chuẩn như người bản ngữ là không hề khó nữa.
>>Hoc tieng Anh giao tiep co ban


Đấy chính là sự tự tin. Sự tự tin luôn thực sự cần thiết khi bạn cố nói từ mà bạn học được dù chưa thực sự nghĩ là mình phát âm đúng lắm nhưng nếu có sự tự tin thì ắt hẳn rằng điều đó không còn là trở ngại nữa.


Sau đây có lẽ nhiều bạn cũng đã biết đến bản chữ cái và nguyên tắc phát âm chuẩn rồi, mình cũng xin chia sẻ lại dưới đây cho những ai chưa biết.Chuong trinh day tieng Anh








Chúc các bạn tìm được cách luyện phát âm tiếng anh chuẩn thực sự hiệu quả cho bản thân mình và  giao tiep tieng Anh hiệu quả.