Thứ Sáu, 18 tháng 12, 2015

Học Tiếng anh cấp tốc nhanh chóng trong 2-3 tháng

Tìm hiểu thêm:
MODAL VERBS WILL – WOULD
WILL có thể là:
 Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future).
 Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
 All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
 I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
 Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.
 Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:

(a) George shall go out without his overcoat.

(b) George will go out without his overcoat.
Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác
 WOULD có thể là:
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
 He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us.
 He would have been very happy if he had known about it.
 Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
 Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeichữu ích nữa nhé! 
MODAL VERBS OUGHT TO – DARE – NEED
Động từ khuyết thiếu OUGHT TO
OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
 They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
 If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
 OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
 Our team ought to win the match tomorrow.
OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
 You ought not to have spent all that money on such a thing.
Động từ khuyết thiếu DARE
 DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
 Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
 You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
 She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
 Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
Động từ khuyết thiếu NEED
Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
 Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét