Thứ Sáu, 27 tháng 11, 2015

Các cụm từ đi với make trong tiếng Anh

Luyện thi TOEIC nói chung và TOEIC Speaking Writing nói riêng đều rất chú trọng vai trò của ngữ pháp và từ vựng. Học từ vựng theo cụm từ là một phương pháp học cực kì hiệu quả.  Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số cụm từ đi với make trong giao tiep tieng Anh nhé!
make copy
1. Make sense (hợp lý, có thể hiểu được):
It doesn’t make any sense – Chẳng hợp lý gì cả, chẳng hiểu gì cả.

2. Make up someone’s mind: quyết định.
Make up trong các trường hợp khác còn có các nghĩa khác nữa:

– Make up a story: Dựng nên một câu chuyện
She’s making up for a big show: Cô ấy đang trang điểm cho một buổi biểu diễn lớn.
– Let me make it up to you: Để tôi đền cho bạn nhé.
You should make up with her: Hãy làm lành với cô ấy đi.

3. Make someone’s day: làm cho ai vui sướng/hạnh phúc
Thank you very much for your gift. It really made my day!
Rất cám ơn bạn về món quà. Nó làm tôi thực sự hạnh phúc!

when-i-see-you-you-dont-even-have-to-speak-just-smile-u-can-make-my-day

4. Make ends meet make both ends meet): xoay sở đủ sống

5. Make it: Thành công/ thực hiện được một hành động đã được nhắc tới phía trước
– We tried to get to the town before it got dark but we couldn’t make it. (Chúng tôi cố đi đến thị trấn trước khi trời tối khi không kịp)
– After 10 years of striving, finally he made it as the most successful businessman in town.
(Sau 10 năm phấn đấu, cuối cùng anh ấy đã trở thành doanh nhân thành công nhất thị trấn)

6. Cuối cùng các bạn hãy cố gắng make the most of (tận dụng hết, sử dụng tối đa) what you’ve learnt today và cùng chia sẻ những cách sử dụng hay của các động từ ghép, các thành ngữ với “make” nhé!


Tham khảo một số bài viết khác:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét