Thứ Bảy, 7 tháng 5, 2016

MỘT SỐ DẠNG BIẾN THỂ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN

Trước giờ chúng ta vẫn thường học câu điều kiện ở 3 dạng ( real, unreal in the present, unreal in the past) nhưng trong thực tế sẽ còn rất nhiều biến thể của 3 dạng này, ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chúng nhé- tiếng Anh giao tiếp. 
1. Câu điều kiện loại 0:
–          Diễn đạt một sự thực hiển nhiên, cả 2 vế của câu đều chia ở thì hiện tại đơn
–          Ví dụ: If you don’t water the tree, it dies (nếu bạn không tưới nước cho cây, cây sẽ chết)
2. Câu điều kiện loại 4:
–          Diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 4 là một giả thuyết, kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và 3 và thường có trạng từ Now ở cuối
–          Cấu trúc: If sb had done, sb would/might/could do now
–          Ví dụ: If he had got married to me, he wouldn’t be poor now (nếu anh ấy đã cưới tôi thì bây giờ anh ấy đã không nghèo)
3. Dạng phát sinh của câu điều kiện loại 1:
–          Cấu trúc:
As long as/so long as/provided that/providing that sb do, sb will/may/can/should do
Unless sb do, sb will do (unless ngược nghĩa với if)
–          Ví dụ: Provided that you work hard, you may success in life (miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong cuộc sống)
–          If the weather is bad, we’ll stay at home = Unless the weather is good, we’ll stay at home (nếu thời tiết xấu thì chúng tôi sẽ ở nhà = trừ khi thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ ở nhà)
4. Dạng phát sinh của câu điều kiện loại 2:
–          Cấu trúc: Supposed/supposing sb did, sb would/could/might do
–          Ví dụ: Supposed you were me, what would you do? (giả sử bạn là tôi, bạn sẽ làm gì)
–          Ngoài ra, để nhấn mạnh danh từ còn có cấu trúc: If it weren’t for + noun, sb would/could/might do
–          Ví dụ: If it weren’t for oxygen, we would die (nếu không có oxi, chúng ta sẽ chết)
5. Dạng phát sinh của câu điều kiện loại 3:
–          Cấu trúc: If it hadn’t been for/but for + noun, sb would/could/might/should have done
–          Ví dụ: But for the teacher’s encouragement, we would have given up our studying (nếu không có sự động viên của thầy cô thì chúng tôi đã từ bỏ việc học
6. Dạng phát sinh của câu điều kiện loại 4:
–          Để hi vọng sự việc sắp xảy ra trong tương lai, sử dụng cấu trúc: Sb wish sb/st will do
–          Ví dụ: I wish he will come tonight (tôi mong tối nay anh ấy sẽ đến)
–          Để hi vọng về sự việc không có thật ở hiện tại, sử dụng cấu trúc: Sb wish sb/st did/would do
–          Ví dụ: I wish you were here now (tôi ước gì bạn ở đây lúc này)
–          Để hi vọng, nuổi tiếc sự việc đã xảy ra rồi, sử dụng cấu trúc: Sb wish sb had done
–          Ví dụ: I wish he hadn’t drunk so much last night (tôi mong anh ấy đã không uống quá nhiều tối qua)
Các trạng từ hay đi kèm câu điều kiện:
–          If only: giá mà
–          Even if: cho dù rằng
–          If so: nếu như vậy
–          Otherwise = or else: nếu không thì
–          In case: trong trường hợp
Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn phân biệt và sử dụng thành thạo tất cả các dạng câu điều kiện trong tiếng Anh. Hẹn gặp lại các bạn ở các bài học sau nhé!
Các bạn nên tìm các bài  Test toeic online free để thử làm nhé. Hoặc  Download toeic testvề tự làm, tính thời gian rồi chấm điểm.  Chúc các bạn  ôn thi TOEIC hiệu quả!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét