Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

10 CỤM TỪ TIẾNG ANH CẦN NHỚ TRONG CÔNG VIỆC


---------
- change jobs: đổi việc
How do you know when you should change jobs?
(Làm thế nào để biết khi nào bạn nên thay đổi công việc)
- commute to work: đi làm (dùng với những người phải đi làm xa)
He commutes to work every day
(Anh ấy đi làm xa hàng ngày)
- draw up plans: lên kế hoạch bản nháp
You should draw up clear plans for your work.
(Anh nên vạch ra những kế hoạch rõ ràng cho công việc của mình)
- draw up contract: soạn thảo hợp đồng
Did you draw up the contract?
(Anh đã thảo bản hợp đồng chưa?)
- take a leave of absence: xin nghỉ phép
I'd like to take a leave of absence
(Tôi muốn xin nghỉ phép)

- get a promotion: thăng chức
He gets a promotion because he works hard
(Anh ấy được thăng chức vì anh ấy làm việc rất chăm chỉ)
- get a raise: tăng lương
How to get a raise?
(Làm thế nào để được tăng lương)
- get fired: bị xa thải
She gets fired because she always go to work late (Cô ấy bị xa thải vì luôn luôn đi làm muộn)
- give a presentation: thuyết trình
She prepares documents carefully to give presentation in tomorrow's meeting
(Cô ấy chuẩn bị tài liệu cẩn thận để thuyết trình vào buổi họp ngày mai)
- hold a meeting: tổ chức buổi họp
We will hold a meeting to discuss the latest sales report.
(Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi họp để thảo luận về bản báo cáo kinh doanh mới nhất)

Mun ghi  nh nhng lưu ý này các bn nên thc hành tht nhiu, làm nhiu bài TOEIC Testluyn nghe tiếng anh nhiu thì mi khc sâu được lý thuyết. Chúc các bn thành công!Chúc các bôn thi toeic tht tt!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét