Như chúng ta đã biết Shall đi với ngôi thứ nhất(I, We) và Will đi với ngoi thứ hai và ngôi thứ ba(you, he they, she, it) để thành lập thì tương lai đơn.
Ngoài ra, will và shall còn dùng trong những trường hợp dưới đây
I. CÁCH DÙNG WILL
1. Whill đi với tất cả các ngôi diễn tả sự quả quyết, sự cố chấp(determination, persistence).
Ví dụ:
- I will go there thought it rains
- Tôi nhất định tới đó dù cho trời mưa
- If you will do that, I will punish you
- Nếu bạn cứ làm điều đó tôi nhất định sẽ phạt bạn
2. Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự vui lòng thỏa thuận(willingness).
Ví dụ
- If you really need me, I will help you.
- Nếu bạn cần tôi, tôi sẽ vui lòng giúp bạn
3. Will đi vơi staats cả các ngôi, diễn tả thói quen ở thì hiện tại.
Thường có trạng từ chỉ thời gian hiện tại đi theo
Ví dụ:
- He will go to movie, every Saturday.
- Thứ Bảy nào nó cũng quen đi xem phim
Chú ý: Trong trường hợp này người ta ưa dùng thì simple present hơn.
4. Whill đi với ngôi thứ 2 và thứ 3 diễn tả sự phỏng đoán
- Your name is Antonio, I see. You will be Italian then
- Tên anh là Antonio. A, vậy thì có lẽ anh là người Ý
- She took the sleeping pills an hour ago. She will be asleep now.
- Cô ta uống thuốc ngủ được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ cô ta đang ngủ
Chú ý: Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra ta đặt động từ perfect infinitive sau will
Ví dụ:
It is midnight now. They will have gone to bed.
Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ họ đã đi ngủ rồi.
5. Will đặt đầu câu diễn tả sự thỉnh cầu(request). Nhớ thêm please để khỏi lầm với thể nghi vấn ở tương lai.
Ví dụ:
- Will you open the door, please!
- Xin bạn làm ơn mở cửa!
- Will you type this letter, please!
- Xin bạn làm ơn đánh giùm là thơ này!
Chú ý:
Trong trường hợp này có thể dùng would you thay thế Ví dụ: Would you open the door, please
Will you và would you có thể đặt sau một câu mệnh lệnh(a command) nhưng không được lịch sự, chỉ nên dùng giữa các bạn thân.
6. "Will you" đặt đầu câu trong câu diễn tả sự mời mọc(invitation)
Ví dụ:
- Will you have a cup of tea?
- Mời ông uống một tách trà
7. Will trong câu xác định diễn tả một mệnh lệnh Ví dụ
- You will stay here till I come back
- Anh ở lại đây cho tới tôi về
- All boyss will tattend, roll-call at 9 o'clock (school notice).
- Tất cả học sinh hãy đến điểm danh hồi 8 giờ(thông báo của nhà trường)
8. "Will not" đi với tất cả các ngôi diễn tả sự từ chối(refusal)
Ví dụ
- He will not accept what I have given him.
- Nó từ chối không nhận những gì tôi cho.
II. CÁCH DÙNG SHALL
1. Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả sự hứa hẹn(promise)
Ví dụ:
- Don't worry! My wife shall bring you the money tomorrow morning
- Đừng lo. Sáng mai vợ tôi sẽ đem tiền trả cho bạn
- If you pass your examination, you shall have bicycle.
- Nếu con thi đậu, ba hứa sẽ mua cho con một chiếc xe đạp
2. Shall diễn tả sự đe dọa.
Ví dụ:
- You shall be punished if you disobey me.
- Nếu không tuôn lệnh tôi, anh sẽ bị phạt.
3. Shall đi với tất cả các ngôi diễn tả sự bắt buộc.
Ví dụ:
Which one shall I buy
Tôi phải mua cái nào đây
Each competitor shall wear a number
Mỗi người dự thi phải mang số.
You shall not have it, it is mine
Anh không được lấy cái đó. Đó là của tôi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét