ôn thi toeic
tiếng anh giao tiếp
hoc tieng anh giao tiep online mien phi
1. Bị động hay thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động
Ví dụ:
English is taught at school.
Tiếng Anh được dạy ở trường
A book was read.
Quyển sách được đọc
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object) Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs) |
2. Qui tắc Câu bị động
- Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PII).
- Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
- Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY”
Chủ động : Subject + Verb + Object
Bị động: Subject +To Be + Past Participle(động từ dạng phân từ quá khứ) + BY + Object
Ví dụ:
people in Vietnam eat rice everyday. (Active-chủ động)
S + V + O
Người Việt Nam ăn cơm hàng ngày
Rice is eaten by people in Vietnam everyday. (Passive-bị động)
S + to be P2+ by + O
Cơm được người Việt Nam ăn hàng ngày
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động
có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể
chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ:
Peter gave her an advice. (Chủ động)
Peter đã cho cô ấy một lời khuyên
An advice was given to her by Peter.(Bị động)
Một lời khuyên đã được cho cô ấy bởi Peter
She was given an advice by Peter.(Bị động)
Cô ấy được cho một lời khuyên bởi Peter
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ:
It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …
People said that he plays football very well
It is said that he plays football very well
Mọi người nói rằng anh ấy đã chơi bóng đá rất giỏi
People say that our president will retire this year
It is said that our president will retire this year
Mọi người nói rằng chủ tịch sẽ từ chức trong năm nay
People believe that UFOs exist
It is said that UFOs exist
Mọi người nói rằng UFO là có tồn tại
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ:
This room is to be tidied up soon.
Căn phòng cần được dọn dẹp sớm
This problem is to be resolved.
Vấn đề này phải được giải quyết
6. Sau
những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động
từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle bao hàm nghĩa
như bị động:
Ví dụ:
We got exhausted after having a busy day.
Chúng tôi kiệt sức sau một ngày bận rộn
We had our room cleaned.
Căn phòng của chúng tôi được dọn dẹp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét