Thứ Sáu, 23 tháng 12, 2016

Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh

3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
AdjectivesAdverbs
fastfast
only only
late late
prettypretty
rightright
short short
soundsound
hardhard
fairfair
eveneven
cheapcheap
earlyearly
much much 
littlelittle

4. Cách hình thành trạng từ.

Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
  • Quick -quickly
  • Kind - kindly
  • Bad - badly
  • Easy - easily

5. Vị trí của trạng từ.

Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
  • Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
  • Ex: I have recently finished my homework.
  • TĐT   adv          V

3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
  • Ex: She is very nice.
  • Adv  adj

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
  • Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
  • Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
  • Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
  • Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
  • Ex: Last summer I came back my home country
  • My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữNơi chốnCách thứcTần suấtThời gian
/động từ/địa điểmby planeeveryday yesterday
I wentto Bankokby jet planeonce a weeklast month
I walkedto the librarylast year
He flewto London

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

6. Hình thức so sánh của trạng từ

Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.
Ví dụ: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: Ví dụ: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.
  • Quickly - more quickly - most quickly
  • Beautiful - more beautifully - most beautifully

Các tìm kiếm liên quan đến trạng từ trong khi học tiếng anh

cụm trạng từ trong tiếng anh, vị trí trạng từ trong tiếng anhcách dùng trạng từ trong tiếng anh, danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh, phó từ và trạng từ trong tiếng anh, trạng từ trong tiếng anh là gì, cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh, các loại trạng từ trong tiếng anh

Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh

1. Gạch dưới các trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau:
The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.
When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.
Đáp án:
Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:
Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)
Nghĩa/nhóm
to the bookstores
in more than 200 countries
in the bookstores
Trạng ngữ chỉ địa điểm
(Adverbials of place)
in 1997
Since then
at the magic hour of midnight
late
for hours
(for)days
Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian
(Adverbials of  time)
in more than 60 languages.
in line
Trạng ngữ chỉ thể cách
(Adverbials of  manner)
always
Usually
usually
sometimes
Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất
(Adverbials of frequency)
for the special event
Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích
(Adverbials of  purpose)

2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. Chú ý, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ.Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here
Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear...
An adverb is a word
(That's all it is! and there's a lot of them)
That modifies a verb,
(Sometimes a verb and sometimes)
It modifies an adjective, or else another adverb
And so you see that it's positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.
Father, son, and Lolly selling adverbs here.
Got a lot of adverbs, and we make it clear,
So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)

Đáp án:

Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here.
Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear...
An adverb is a word
(That's all it is! and there's a lot of them)
That modifies a verb,
(Sometimes a verb and sometimes)
It modifies an adjective, or else another adverb
And so you see that it's positivelyveryvery, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.
Father, son, and Lolly selling adverbs here.
Got a lot of adverbs, and we make it clear,
So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)

Trạng từ chỉ địa điểm: here.
Trạng từ chỉ mức độ: absolutelyvery
Trạng từ chỉ nhận xét: positively
Trạng từ nối: and, so
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeic và kinh nghiệm luyện thi toeic
Các bạn nên tìm các bài  Test toeic online free để thử làm nhé. Hoặc  Download toeic testvề tự làm, tính thời gian rồi chấm điểm.  Chúc các bạn  ôn thi TOEIC hiệu quả!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét