Thứ Sáu, 24 tháng 6, 2016

Cách dùng So and Such


So và Such cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Nó cũng hơi giống từ Very. Chúng ta dùng Such trước một danh từ và dùng So trước một tính từ. Chẳng hạn: I am so happy today.
Happy là tính từ, và chúng ta dùng So: I am so happy today. Trong ví dụ thứ hai: I feel such happiness today. - Happines là danh từ, chúng ta dùng such: I feel such happiness today.
Tuy nhiên chúng ta cũng nên chú ý mọi người thường nhầm lẫn khi danh từ đã có tính từ đi kèm rồi. Chẳng hạn a happy person, danh từ ở đây là person, tính từ là happy. Trong những trường hợp như vậy, chúng ta dùng such: He is such a happy person. mà không dùng so. Trở lại với câu hỏi của Fulia, chúng ta có thể thấy trong câu "The human brain is SUCH a complex mechanism... ", chúng ta dùng such vì danh từ mechanism mà không cần phải lo về tính từ complex.
Tiếp tục phần sau trong câu ví dụ mà Fulia đưa ra là danh từ flexibility: "And yet it has 'such' flexibility..." và cuối cùng là tính từ clever: "they can be 'so' clever."
Đây là một ví dụ rất hay vì nó cho thấy các nguyên tắc chính trong việc dùng so và such. Tóm lại, cần nhớ là khi dùng So và Such, hãy thử kiểm tra xem bạn muốn nhấn mạnh cho một danh từ hay cho một tính từ mà không có danh từ đi kèm tính từ đó. Nếu nó là một cụm danh từ thì nhớ dùng Such.

A. Để hiểu thêm về cách dùng SO và SUCH bạn hãy xem các ví dụ sau đây

I didn’t enjoy the book. The story was so stupid. Tôi không thích cuốn sách đó. Câu chuyện thật nhảm nhí.
I didn’t enjoy the book. It was such a stupid story. Tôi không thích cuốn sách đó. Thật là một câu chuyện thật nhảm nhí
Ta dùng so + tính từ/trạng từ:
  • so stupid           so quick
  • so nice              so quickly
Ta dùng such + danh từ:
  • such a story                  such people
Ta dùng such + tính từ + danh từ:
  • such a stupid story - such nice people
Để ý rằng ta nói such a ... (không nói 'a such')

B. So và such làm cho ý nghĩa của tính từ (hay trạng từ) mạnh hơn:

  • It’s a lovely day, isn’t it? It’s so warm (= really warm) Quả là một ngày đẹp trời phải không? Thật ấm áp.
  • We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time) Chúng tôi đã có những giờ phút thật thú vị.
  • He’s difficult to understand because he speaks so quickly. Thật khó mà hiểu anh ấy bởi vì anh ấy nói quá nhanh.

Hãy so sánh so và such ở những câu dưới đây:

  • I like Tom and Ann. They are so nice. Tôi quý Tom và Ann. Họ thật tốt.
  • I like Tom and Ann. They are such nice people. (không nói so nice people). Tôi quý Tom và Ann. Họ quả là những người tốt.

Bạn có thể nói so ... that.../such...that:

  • The book was so good that I couldn’t put in down. Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.
  • It was such a good book that I couldn’t put it down. Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.
  • I was so tired that I fell asleep in the armchair. Tôi mệt tới mức đã ngủ gật trên ghế.
  • It was such a good lovely weather that we spent the whole day on the beach. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi đã ở cả ngày trên bãi biển.
Ta có thể bỏ that trong những câu trên:
  • I was so tired (that) I fell asleep.
  • It was such lovely weather (that) we...

C. Ta cũng có thể dùng so và such với nghĩa like this (như thế, như vậy):

  • I was surprised to find out that the house was built 100 year ago. I didn’t realise it was so old. (as old as it is) Tôi rất ngạc nhiên phát hiện ra ngôi nhà được xây dựng cách đây 100 năm. Tôi không ngờ nó cổ đến như vậy.
  • I expected the weather to be much cooler. I didn’t expect it to be so warm. Tôi đã nghĩ rằng trời rất lạnh. Tôi không ngờ thời tiết lại ấm áp như vậy.
  • I’m tired because I got up at 6 o’clock. I don’t usually get up so early. Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy.
  • I didn’t realise it was such an old house. Tôi không ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy.
  • The house was so untidy. I’ve never seen such a mess. (= a mess like this) Căn nhà thật lộn xộn. Tôi chưa bao giờ thấy một sự bừa bãi đến như vậy.

Hãy để ý thành ngữ no such ...:

You won’t find the word “blid” in an English dictionary because there is no such word. (= this word does not exists) Bạn sẽ không tìm thấy từ "blid" trong từ điển tiếng Anh vì không có từ nào như vậy.

D. Ta nói: so long, nhưng such a long time:

  • I haven’t seen her for so long I’ve forgotten what she looks like. Tôi đã không gặp cô ấy lâu tới mức quên mất hình dáng cô ấy như thế nào rồi.
  • I haven’t seen her for such a long time. (không nói 'a so long time') Tôi đã không gặp cô ấy từ lâu lắm rồi.
  • Ta nói: so far nhưng lại nói: such a long way
  • I didn’t known it was so far. Tôi đã không biết là xa đến thế.
  • I didn’t known it was such a long way. Tôi đã không biết quãng đường lại xa đến thế.

Ta có thể nói: so much, so many nhưng: such a lot (of)

  • Why did you buy so much food? Sao bạn mua nhiều thức ăn quá thế này?
  • Why did you buy such a lot of food? Sao bạn mua thức ăn quá nhiều thế này?
  • Các bạn nên  làm nhiều bài tập trong quá trình luyện thi TOEIC để thành thạo các kiến thức, kĩ năng này nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét