Thứ Năm, 9 tháng 6, 2016

Phân biệt Get và take

Ðộng từ get và take là hai động từ có nhiều nghĩa, nó có khoảng trên 30 nghĩa và có rất nhiều trường hợp dùng. Chúng có thể dùng trong cả những thành ngữ, tục ngữ và nhiều khi người học tiếng Anh không biết phân biệt trường hợp nào nên dùng get, trường hợp nào dùng take.
Các bạn đừng lo lắng, hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt get và take nhé. 
I. Take [teik]
II. Get [get] 
III. Những thành ngữ đi với get
– Động từ này được dùng khi bạn muốn lấy vật gì đó.
Ví dụ: I take her book =>Tôi lấy cái quyển sách của cô ta
– Khi bạn muốn làm gì đó.
Ví dụ: Take a look => Nhìn xem
– Khi bạn cần có gì đó.
Ví dụ: It takes more money to buy that car => Cần phải có nhiều tiền hơn để mua chiếc xe ô tô đó
– Lấy nhầm, lấy mất
Ví dụ: He has taken my gloves => Anh ấy đã lấy nhầm đôi bao tay của tôi
– Chiếm được bắt được
Ví dụ: She is taken in the act about copying important document => Cô ta bị bắt quả tang sao chép những tài liệu quan trọng
– Mang theo, đem theo
Ví dụ: Take a umbrella when you go out => Hãy mang theo một chiếc áo mưa khi ra ngoài
– Chụp ảnh
Ví dụ: Can you help me take a photograph => Bạn có thể giúp tôi chụp hình được không
– Là động từ chỉ sự nhận được.
Ví dụ: I get a new job => Tôi có việc mới
– Khi chuyển đổi về trạng thái.
Ví dụ: I am getting faster => Tôi đang béo lên
– Khi bị làm sao đó, gặp phải vấn đề gì đó
Ví dụ: I got hit at shoulders => Tôi bị đánh trúng vai
– Khi có người làm cho cái gì đó
Ví dụ: I got my skirt from my sister => Tôi được chị tôi mua cho cái váy
– Mắc phải
Ví dụ: I got a dangerous disease => Tôi đã mắc phải một căn bệnh nguy hiểm
– Hiểu được, nắm được
Ví dụ: I didn’t get you => Tôi không hiểu ý anh
– Làm cho, khiến cho
Ví dụ: Huy gets his girlfriend with child => Huy làm bạn gái anh ta có mang
– Get up on the wrong side of the bed => Sáng dậy tính tình cáu kỉnh.
– Will you get your papers off my desk? =>  Bạn làm ơn dọn giấy tờ của bạn trên bàn của tôi đi
– She’s getting married soon => Cô ta sắp lấy chồng
– Go get dressed => Mặc quần áo vào.
– He got caught by the police driving at 80 miles per hour => Anh ta bị cảnh sát bắt khi lái xe 80 dặm một giờ.
– We’d better get moving before it gets dark =>Chúng ta nên về trước khi trời tối. 
IV. Một số thành ngữ đi với take:
– Take five => hãy nghỉ 5 phút.
– Take it or leave it => bằng lòng nhận hay không tùy bạn.
– Take for granted => coi như đúng, coi như dĩ nhiên.
– Take stock => kiểm kê, đánh giá tình huống.
– Take the bench => quan toà nhậm chức.
– Take someone to the cleaners => (1) lừa ai vét sạch tiền, (2) thắng đối thủ.
– Take a leaf out of someone’s book => bắt chước ai.
– Take the words out of one’s mouth => nói trước ý người khác định nói.
– Take something with a pinch of salt => nghe một câu chuyện nhưng không tin cho lắm
Hy vọng sau khi đọc bài viết trên các bạn sẽ phân biệt được khi nào dùng get và khi nào dùng take để sử dụng đúng câu đúng hoàn cảnh. Chúc các bạn  ôn thi TOEIC hiệu quả!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét