Thứ Bảy, 22 tháng 10, 2016

ĐẶT CÂU VỚI THERE IS VÀ THERE ARE TRONG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY



1. Thể khẳng định:
1.1. There is + danh từ số ít = Có …
VD: There is a pain in my chest.           Có cơn đau ở trong ngực của tôi.
        There is an orange on the table.    Có một trái cam ở trên bàn.
1.2. There are + danh từ đếm được ở số nhiều = Có …
VD: There are two books in his schoolbag.        Có 2 quyển sách trong cặp đi học của nó.
        There are many mangoes in the basket.    Có nhiều trái xoài ở trong cái rổ.
2. Thể phủ định:
2.1. There isn’t + danh từ số ít = Không có …
VD: There isn’t any cooking-oil in the bottle.      Không có dầu ăn trong chai.
There isn’t any pupil in the class-room.        Không có học sinh nào trong lớp học.

2.2. There aren’t + danh từ đếm được ở số nhiều = Không có …
VD: There aren’t mangoes in the basket.      Không có xoài ở trong cái rổ.
There aren’t two books on the table.     Không có hai quyển sách ở trên bàn.
Cố gắng đọc tin tức online bằng tiếng Anh hoặc sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp ,Tham gia khóa học tiếng anh cho người đi làm, khóa học anh văn giao tiếp cơ bản, v.v
3. Thể nghi vấn:
3.1.  Hỏi: Is there + danh từ số ít = Có … không ?
Trả lời khẳng định :       – Yes, there is.
Hoặc:                           – Yes, there is + phần còn lại của câu trả lời.
Trả lời phủ định :           – No, there isn’t.
Hoặc:                           – No, there isn’t + phần còn lại của câu trả lời.
VD: Is there anybody in there?                   Có ai trong đó không?
        – Yes, there is.                                     Vâng, có.
        – Yes, there is somebody in there.    Vâng, có người trong đó.
        – No, there isn’t.                                  Không, không có.
        – No, there isn’t anybody in there.    Không, không có ai trong đó.

        Is there an orange on the table?           Có một trái cam trên bàn phải không?
        – Yes, there is.                                     Vâng, có.
        – Yes, there is an orange on the table. Vâng, có một trái cam trên bàn.
        – No, there isn’t.                                   Không, không có.
        – No, there isn’t any orange on the table. Không, không có trái cam nào trên bàn.
3.2.  Hỏi: Are there + danh từ đếm được ở số nhiều = Có … không ?
Trả lời khẳng định :       – Yes, there are.
Hoặc  :                         – Yes, there are + phần còn lại của câu trả lời.
Trả lời phủ định :           – No, there aren’t.
Hoặc :                          – No, there aren’t + phần còn lại của câu trả lời.
VD: Are there two books on the table?              Có 2 quyển sách trên bàn phải không?
        – Yes, there are.                                         Vâng, có.
        – Yes, there are two books on the table.    Vâng, có 2 quyển sách trên bàn.
        – No, there aren’t.                                      Không, không có.
        – No, there aren’t two books on the table. Không, không có 2 quyển sách trên bàn.
Ghi chú: Trong mẫu câu với “There is” và “There are”, danh từ theo sau “is” và “are” chính làchủ ngữ thật của động từ “to be” (“is”, “are”) trong câu.
Có thể bạn quan tâm:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét