Các bạn đã biết hết các liên từ trong tiếng Anh chưa?
Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn một loại liên từ rất cần thiết trong kỳ thi TOEIC– Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)
Bổ sung thêm kiến thức về Liên từ (Conjunction)
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions), một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC như sau:
Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)
Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề.
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions), một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC như sau:
Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)
Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề.
Diễn tả thời gian
While: she was eating while her husband was fixing his car (cô ấy đã đang ăn khi chồng cô ấy sửa xe)
When: when you develop products, it is important to conduct a market research (khi bạn phát triển sản phẩm, điều quan trọng là phải nghiên cứu thị trường)
Since: he has served this company since he graduated (anh ấy đã làm ở công ty từ lúc tốt nghiệp)
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights (trước khi rời văn phòng, nhớ tắt hết các đèn)
After: After he returned to the office, he got a private phone call (sau khi quay lại văn phòng, anh ấy nhận được một cuộc gọi riêng)
As soon as: As soon as I come home, please let her know (ngay khi tôi về nhà, hãy cho cô ấy biết)
Diễn tả lý do
Because: Because it was submitted late, the report was returned (vì bị nộp muộn, bản báo cáo bị trả lại)
Since: Since you left him, he is now addicted to wine (từ khi bạn bỏ anh ta, anh ấy trở nên nghiện rượu)
As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers (nền kinh tế vừa bổ sung thêm 10000 công việc trong quí thứ 2 để thỏa mãn sự tăng trưởng nhu cầu của khách hàng khiến cho các công ty thuê thêm người làm)
Diễn tả sự nhượng bộ
Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff (tuy rằng anh ấy còn thiếu kinh nghiệm, tất cả nhân viên vẫn tôn trọng anh ấy)
Diễn tả điều kiện
If/once: If you want to see him, call me any time (nếu bạn muốn gặp anh ấy, gọi tôi bất kì lúc nào)
Unless: Unless he calls, I will leave right away (trừ khi anh ấy gọi, không thì tôi sẽ đi ngay lập tức)
As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high (anh ấy đồng ý nhận công việc miễn là lương cao)
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time (tôi sẽ cho anh ấy mượn nếu như anh ta trả nợ đúng hạn)
Diễn tả mục đích:
She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home (cô ấy mua một con búp bê rất xinh để cho con gái cô chơi ở nhà)
Diễn tả sự đối lập
While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny. (cô ấy tiêu rất nhiều trong khi bố mẹ cô ấy phải kiếm từng đồng một)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét