Thứ Bảy, 8 tháng 10, 2016

"Miss" - nghĩa và các cụm từ

Miss là một động từ khá đặc biệt trong Tiếng Anh với nhiều ý nghĩa nên đôi khi gây bối rối cho người sử dụng. Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của động từ “miss”. 


* miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ 
Unless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ). 

miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ 
If you don’t come to the cinema tonight, you’ll  miss your opportunity of seeing the film. (Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem bộ phim đó. 

miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai/cái gì: 
· When going the street, you cannot  miss our company. (Khi đi ngang qua phố anh không thể không trông thấy công ty của chúng tôi). 
· I’m sorry, I  missed what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu anh nói gì. 

miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu 
· Will you  miss me when I’m away? Oh, I will  miss you so much! (Em có nhớ anh khi vắng anh không? Ôi, em sẽ nhớ anh rất nhiều!). 
· What do you  miss most about the north of Vietnam now you’re inAmerica? (Khi ở Mỹ, anh nhớ điều gì nhất về miền bắc Việt Nam?)- I  miss my family, I  miss my friends, etc. (Tôi nhớ gia đình, bạn bè, v.v). 

miss = tránh, thoát khỏi cái gì 
· If you go early, you’ll  miss the heavy traffic. (Nếu anh đi sớm thì anh sẽ tránh được ách tắc giao thông). 
· We only just  missed having a nasty accident. (Chúng ta vừa thoát khỏi một tai nạn hiểm nghèo). 

miss = trượt, chệch 
· He scored four goals, but then  he missed a penalty. (Anh ta đã ghi 4 bàn thắng, nhưng sau đó lại đá hụt cú sút phạt penalty). 
· He  missed his foot when climbing the mountain. (Anh ta bị trượt chân khi leo núi). 
missing/missed (adjective) = lost/can not be found: mất, thất lạc, không tìm thấy được. 
Phân từ  missing and  missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ,  missing files: những tập tin bị mất;  a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ.  Missing thường được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa. 
· Do you know there are  four files missing from this directory? (Bạn có biết 4 tập tin bị mất trong thư mục này không?) 
· Yesterday, the weather was nice. It would be fine to go camping. It was  a missed opportunity. (Hôm qua trời đẹp. Sẽ rất tuyệt nếu chúng ta đi cắm trại. Chúng ta đã bỏ lỡ mất cơ hội đó rồi). 

Miss trong các thành ngữ: 
miss còn được dùng trong nhiều thành ngữ với những sắc thái khác nhau: 
· If you don’t offer a good price for the house now, we’ll probably  miss the boat together. (Nếu bây giờ chúng ta không trả giá cao cho ngôi nhà này thì có lẽ chúng ta sẽ để  lỡ cơ hội). 
· Long-term planning is always rather  a hit – and – missaffair. (Kế hoạch dài hạn luôn có  dễ có sai lầm). 
· Mary will find out your secret – she never  misses  a trick. (Mary sẽ khám phá ra bí mật của bạn – cô ta  tinh lắm). 
· I think I’ll give fish course  a miss. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ  bỏ quamón cá) 
Với cách giải thích dễ hiểu như trên, tôi tin chắc rằng bạn sẽ không còn bối rối khi sử dụng động từ  miss

 

Thật hay đúng không các bạn?


Và bạn đang thắc mắc  toeic là gì hay  học toeic ở đâu tốt thì hãy vào  thi thử toeic online miễn phíđể tham khảo nhé :)

Zing Blog

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét