Mấy câu này sử dụng suốt mà nhiều khi chẳng biết nói bằng tiếng anh như thế nào?
1. Nói trước bước không qua
=> Don’t count your chickens before they hatch
2. Chở củi về rừng
=> To carry coals to Newcastle
3. Dục tốc bất đạt
=> Haste makes waste
4. Cùi không sợ lở
=> If you sell your cow, you will sell her milk too
5. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
=> Neck or nothing
6. Ở hiền gặp lành
2. Chở củi về rừng
=> To carry coals to Newcastle
3. Dục tốc bất đạt
=> Haste makes waste
4. Cùi không sợ lở
=> If you sell your cow, you will sell her milk too
5. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
=> Neck or nothing
6. Ở hiền gặp lành
A good turn
=> deserves another
7. Sai một ly đi một dặm
=> A miss is as good as a mile
8. Thắng làm vua thua làm giặc
=> Losers are always in the wrong
9. Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ
=> Laughing is the best medicine
10. Miệng hùm gan sứa
=> If you can’t bite, never show your teeth
=> deserves another
7. Sai một ly đi một dặm
=> A miss is as good as a mile
8. Thắng làm vua thua làm giặc
=> Losers are always in the wrong
9. Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ
=> Laughing is the best medicine
10. Miệng hùm gan sứa
=> If you can’t bite, never show your teeth
11. Tình yêu là mù quáng
=> Love is blind
12. Không có lửa sao có khói
=> Where there’s smoke, there’s fire
13. Việc gì qua rồi hãy cho qua
=> Let bygones be bygones
14. Gieo gió ắt gặp bảo
=> We reap what we sow
15. Nhất cửa lưỡng tiện
=> To kill two birds with one stone
16. Thuốc đắng dã tật
=> Bitter pills may have blessed effects
17. Chết vinh còn hơn sống nhục
=> Better die on your feet than live on your knees
18. Có công mài sắt có ngày nên kim
=> Practice makes perfect
19. Đừng bao giờ bỏ cuộc
=> Never say die up man try
20. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng
=> All that glitters is not gold
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét