Thứ Bảy, 19 tháng 11, 2016

Một số từ tiếng Việt khó dịch nghĩa sang tiếng Anh (Phần 1)


1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Eg:
Those who expect the worst are less likely to be disappointed. (Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.)
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
Eg:
If only I were rich. (Giá mà tôi giàu có.)
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
Eg:
That I could see him again. (Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.)
4. Nếu không thì: If not 
Eg:
 I will go if you are going, if not, Id rather stay at home. (Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.)
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Eg:
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room. (Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.)
6. Dẫu có … hay không: whether or not  
Eg:
He will be happy whether or not she loves him. (Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.)
7. Có nên: whether 
Eg:
I am not sure whether to resign or stay on. (Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.)
 8. Hóa ra: as it turned out/ turn out to be sth/sb/ turn out that 
Eg:
It turned out that she was my older brothers girlfriend. (Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.)
9. Chứ không phải: But 
Eg:
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one. (Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.)
10. Không ai mà không: no man but
Eg:
There is no man but feels pity for that beggar. (Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.)
11. Trừ phi: unless, but that
Eg:
I’ll take the job unless the pay is too low. (Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp.)
Luyện thi toeic từ những kinh nghiệm thi toeic trên các nguồn trên mạng để đạt điểm toeic cao nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét