Thứ Năm, 23 tháng 2, 2017

Đảo ngữ với ONLY

1/ Only in + adv of time/ place: chỉ thời gian/ địa điểm
Ex: Only in central Vietnam have I seen such scenery like that.
Chỉ ở miền Trung Việt Nam tôi mới thấy cảnh như thế.
2/ Only after + Noun/ clause: chỉ sau khi
Ex: Only afer all guests had gone home, could we relax.
Chỉ sau khi tất cả khách về nhà, chúng tôi mới có thể nghỉ ngơi.
3/ Only when + Clause: chỉ đến khi = Not until
Ex: Only when he is here, does he speak English.
Chỉ đến khi ông ta ở đây, ông ta mới biết nói tiếng Anh.
4/ Only then: chỉ đến lúc đó
Ex: Only then did I understand the problem.
Chỉ một lúc sau tôi đã hiểu được vấn đề.
5/ Only by + Ving/ Noun: chỉ bằng cách
Ex: Only by practicing English every day can you speak it fluently
Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy được
6/ Only with + Noun: chỉ với
Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed.
Chỉ với sự đồng ý của tất cả mọi người thì chúng ta mới có hy vọng thành công.
------------------------------------------------------------------

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét