Thứ Bảy, 18 tháng 2, 2017

Tiếng anh giao tiếp thông dụng và tầm quan trọng của nó

Không biết từ khi nào cái suy nghĩ phải  học tiếng anh giao tiếp thông dụng đã mặc định trong tư tưởng của người Việt mình. Và làm sao có thể giao tiếp được là câu hỏi mà nhiều người vẫn thường đặt ra. Vậy tại sao không bắt đầu với việc học những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày ngay từ bây giờ chứ ? 



Ai cũng bảo tiếng anh giao tiếp là thứ tiếng dễ học nhưng nếu người học không có phương pháp và bí quyết học đúng đắn thì học mấy cũng không đạt được kết quả mong muốn hoặc là sẽ phải rèn luyện trong một thời gian rất dài. Và bạn biết đấy, thời gian cũng như cơ hội không chờ đợi bất cứ ai. Vì thế không nên bỏ lỡ hay phí phạm một giây một phút nào. Dẫu biết là thế nhưng làm sao chúng ta mới có thể tìm ra một phương cách tốt để học tập có hiệu quả mà tiết kiệm thời gian của chính mình. 

Như vấn đề được đặt ra ở đầu bài, giao tiếp được coi là một trong những kĩ năng phải có nếu gọi là thành công. Nhưng “how” mới là điều cần phải suy nghĩ. Đối với tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày, từ vựng thường phổ cập, không có tính học thuật cao. Thực tế trong tiếng anh nhắc tới từ vựng thì nhiều vô số nhưng phần lớn trong số chúng ít khi xuất hiện và được sử dụng trong cuộc sống thường ngày. Vì vậy, theo nhiều người cho rằng bạn chỉ cần biết khoảng 2000 – 3000 từ thông dụng là có thể giao tiếp với người nước ngoài. Nếu có thể tích lũy nhiều hơn thì càng tốt.
Tiếng Anh giao tiếp thông dụng là thứ học để vận dụng vào thực tế. Việc học  tiếng Anh giao tiếp hàng ngày không yêu cầu quá nhiều công sức để ghi nhớ và học thuộc lòng, nhưng để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh, việc tạo cho mình thói quen duy trì luyện tập hàng ngày là rất quan trọng. Bởi không phải ai cũng có thể học một lần rồi nhớ mãi, cho nên đối với việc học ngoại ngữ, không thể thiếu yếu tố duy trì luyện tập mỗi ngày. Tuy nhiên, để có được động lực tuyệt đối để kiên trì luyện tập nghe nói tiếng Anh thường xuyên, bước đầu tiên, chúng ta phải xác định được mục tiêu của mình: Học tiếng anh để làm gì? Bạn phải hiểu rõ mình học là để trao đổi công việc ở doanh nghiệp nước ngoài, học để làm việc cùng người ngoại quốc, để đi du lịch, hay để du học… Chỉ khi tìm ra được cho mình những mục tiêu thiết thực hữu ích nhất để học, thì bạn mới có thể tìm ra được phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả nhất.
Tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp thông dụng hàng ngày cần nhất là phải được luyện tập thường xuyên để có được phản xạ tốt. Hãy tìm cơ hội để thực hành, nếu không bạn sẽ chỉ học được một ngôn ngữ “chết”.
Tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày - Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày trong giao tiếp
Dưới đây là một số mẫu câu  tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày bạn nên biết để áp dụng trong giao tiếp hàng ngày tốt hơn nhé:

1. What’s up? – Có chuyện gì vậy?

2. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?

3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?

4. Nothing much. – Không có gì mới cả.

5. What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng gì vậy?

6. I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

7. I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

8. It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.

9. Is that so? – Vậy hả?

10. How come? – Làm thế nào vậy?

11. Absolutely! – Chắc chắn rồi!

12. Definitely! – Quá đúng!

13. Of course! – Dĩ nhiên!

14. You better believe it! – Chắc chắn mà.

15. I guess so.- Tôi đoán vậy.

16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.

17. I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. – Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) – Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? – Có rảnh không?
24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?
25. I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! – Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?
28. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. – Đến đây.
30. Come over. – Ghé chơi.
31. Don’t go yet. – Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?
36. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!
39. That’s a lie! – Xạo quá!
40. Do as I say. – Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! – Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. – Thật là đúng lúc.
45. No litter. – Cấm vứt rác.
46. Go for it! – Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! – Thật là đáng ghét.
48. How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! – Không phải việc của bạn.
50. Don’t peep! – Đừng nhìn lén!
Có thể bạn quan tâm:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét