1. T phát âm T
Khi "t" đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó thì người Mỹ cũng phải phát âm "t" là "t"
Ví dụ: ten, tooth, content…
Khi "t" đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó thì người Mỹ cũng phải phát âm "t" là "t"
Ví dụ: ten, tooth, content…
2. T phát âm thành D
Khi "t'' đứng giữa từ, không bị nhấn trọng âm thì thường người Mỹ phát âm "t" nhẹ hẳn đi và "t'' trở thành ''d''.
Khi "t'' đứng giữa từ, không bị nhấn trọng âm thì thường người Mỹ phát âm "t" nhẹ hẳn đi và "t'' trở thành ''d''.
Ví dụ:
Water thành /'wɔ:də/,
daughter thành /ˈdɔdər/,
later thành /leɪdə(r)/,
meeting thành /'mi:diɳ/,
better thành /´bedə/…
Water thành /'wɔ:də/,
daughter thành /ˈdɔdər/,
later thành /leɪdə(r)/,
meeting thành /'mi:diɳ/,
better thành /´bedə/…
"T" cũng được phát âm thành "d'' khi nối âm t từ cuối từ này vào nguyên âm của từ đứng sau nó (âm đầu này không được nhấn trọng âm).
Ví dụ: A lot of, bought a…
Ví dụ: A lot of, bought a…
3. T thành “âm câm”
Khi trước nó là âm "n'' (lưu ý là các trường hợp ở 2 và 3 chỉ áp dụng khi không gặp trọng âm thôi nhé):
Khi trước nó là âm "n'' (lưu ý là các trường hợp ở 2 và 3 chỉ áp dụng khi không gặp trọng âm thôi nhé):
Ví dụ:
Twenty sẽ thành twenny,
interview nghe như innerview,
international nghe như innernational…
Twenty sẽ thành twenny,
interview nghe như innerview,
international nghe như innernational…
Hoặc khi kết thúc từ bằng "t", nếu không ảnh hướng đến nghĩa của từ thì bạn khó có thể nghe được người Mỹ phát âm chữ "t'' đó ra.
Ví dụ: what, put, set, not…
Ví dụ: what, put, set, not…
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét