1/ ARRIVE IN VÀ ARRIVE AT
* Khi muốn nói " Họ tới sân bay lúc 10 giờ "
- They arrived in the airport at 10.00 (sai nhé)
- They arrived at the airport at 10.00 (đúng)
NOTE: → Arrive at dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay...)
* Khi muốn nói " Họ tới Hà Nội lúc đêm"
- They arrived at Ha Noi at night (sai)
- They arrived in Ha Noi at night (đúng)
NOTE: → Arrive in dùng cho nơi lớn (thành phố, nước...)
* Khi muốn nói " Họ tới sân bay lúc 10 giờ "
- They arrived in the airport at 10.00 (sai nhé)
- They arrived at the airport at 10.00 (đúng)
NOTE: → Arrive at dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay...)
* Khi muốn nói " Họ tới Hà Nội lúc đêm"
- They arrived at Ha Noi at night (sai)
- They arrived in Ha Noi at night (đúng)
NOTE: → Arrive in dùng cho nơi lớn (thành phố, nước...)
2/ "HOUSE" và "HOME"
* Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư...
* Nói chung "HOUSE" chỉ đơn giản là một căn nhà mà thôi.
* Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình".
Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.
- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Ex: Viet Nam is my HOME.
- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.
- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.
* NOTE* NGƯỜI TA BÁN NHÀ CHỨ KHÔNG AI BÁN GIA ĐÌNH
-> People do not sell "HOMES", they sell "HOUSES".
* Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư...
* Nói chung "HOUSE" chỉ đơn giản là một căn nhà mà thôi.
* Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình".
Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.
- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Ex: Viet Nam is my HOME.
- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.
- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.
* NOTE* NGƯỜI TA BÁN NHÀ CHỨ KHÔNG AI BÁN GIA ĐÌNH
-> People do not sell "HOMES", they sell "HOUSES".
3/ ALONE, LONELY, LONESOME VÀ LONE
* Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh.
* Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.
Ex: I like to be alone for short periods.
Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.
-> But after a few days I start getting lonely / lonesome.
Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn.
*NOTE* Alone có thể được nhấn mạnh bằng All.
Ex: After her husband died, she was all alone.
Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình
* Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh.
* Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.
Ex: I like to be alone for short periods.
Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.
-> But after a few days I start getting lonely / lonesome.
Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn.
*NOTE* Alone có thể được nhấn mạnh bằng All.
Ex: After her husband died, she was all alone.
Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình
Các bạn nên tìm các
bài Test
toeic online free để thử
làm nhé. Hoặc Download
toeic testvề tự làm, tính thời gian
rồi chấm điểm. Chúc các bạn ôn thi
TOEIC hiệu quả!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét