Ví dụ: He drives away and whistles = He drives away whistling (Anh ấy vừa lái xe vừa huýt sáo)
2. Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động xảy ra tiếp theo hành động thứ nhất là một quá trình diễn biến của hành động thứ nhất, thì hành động thứ 2 trở đi sẽ ở dạng Ving, cách nhau bởi dấu phẩy
Ví dụ: She went out and slammed the door = She went out, slamming the door. (Cô ấy ra ngoài, đóng sầm cửa lại)
3. Khi hành động thứ 2 trở đi là kết quả của hành động thứ nhất thì các hành động này sẽ ở dạng Ving và ngăn cách bởi dấu phẩy với hành động thứ nhất
Ví dụ: He fired two shots, killing a robber and wounding the other (Anh ta nổ hai phát súng, giết chết một tên cướp và làm tên khác bị thương)
4. Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ là kết quả của hành động thứ nhất, cũng có thể ở dạng Ving
Ví dụ: The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground (Chiếc máy bay rơi xuống, quả bom phát nổ khi vừa rơi xuống đất)
5. S + V1 + Ving
- Các động từ V1 được sử dụng trong cấu trúc này: admit, advise, anticipate, appreciate, allow, avoid, consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, fancy, finish, go, imagine, involve, keep, mind, miss, need, postpone, practice, prohibit, quit, recall, recommend, report, resist, resent, resume, risk, suggest, tolerate, can’t help, can’t bear, can’t stand.
Ví dụ:
- I can’t help worrying about him (Tôi không thể không lo cho anh ta)
- She suggested going out for lunch (Cô ấy gợi ý ra ngoài ăn trưa)
6. S + V + preposition + Ving
- Mọi động từ nếu được sử dụng trong cấu trúc này đều phải ở dạng Ving
Ví dụ
- I started to give up smoking ten years ago (Tôi bắt đầu bỏ thuốc 10 năm trước)
- They never object to playing card (Họ không bao giờ có chủ đích chơi bài).
Các bạn nên tìm các
bài Test
toeic online free để thử
làm nhé. Hoặc Download
toeic testvề tự làm, tính thời gian
rồi chấm điểm. Chúc các bạn ôn thi
TOEIC hiệu quả!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét