Nếu bạn hỏi đường thì việc đầu tiên của phép lịch sự là dùng câu “Please or Excuse me” sau đó mới hỏi tiếp. Hãy đưa bản đồ nếu có hoặc nói thật chậm để người nghe hiểu một cách chính xác các thông tin mình đưa ra.
HỎI ĐƯỜNG
– Excuse me, could you tell me how to get to ....(the bus station)….?
(Xin lỗi, anh có thể cho tôi biết làm sao đến được bến xe bus không?)
– Excuse me, do you know where ….(the bus station)… is?
(Xin lỗi, anh có biết bến xe bus ở đâu không?)
– I’m sorry, I’m not from around here. I’m looking for this address.
(Xin lỗi, tôi không phải là người ở đây. Tôi đang tìm địa chỉ này)
– Are we on the right road for…. (Brighton)….?
(Chúng tôi có đang đi đúng đường đến Brighton không?)
– Is this the right way for …(Brighton)…?
(Đây có phải là đường đến Brighton không?)
– Do you have a map? Can you show me on the map?
(Bạn có bản đồ không? Bạn chỉ cho tôi đường đi trên bản đồ được không?)
Đây là mẫu câu để bạn dùng khi không biết đường
excuse me, could you tell me how to get to …?
xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?
excuse me, do you know where the … is?
xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?
I’m looking for … tôi đang tìm …
are we on the right road for …?
chúng tôi có đang đi đúng đường tới … không?
is this the right way for …? đây có phải đường đi … không?
do you have a map? bạn có bản đồ không?
can you show me on the map? bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
Trả lời về phương hướng
Dưới đây là mẫu câu trả lời :
I’m sorry, I don’t know xin lỗi, tôi không biết
sorry, I’m not from around here xin lỗi, tôi không ở khu này
this address: địa chỉ này
It’s this way. (Đi theo đường này)
– It’s that way. (Đi theo lối kia)
– You’re going the wrong way. (Bạn đang đi sai đường rồi)
– You’re going the in the wrong direction. (Bạn đang đi sai hướng rồi)
– Take this road. (Đi đường này)
– Go down there. (Đi về phía kia)
– Continue straight ahead for about a kilometer. (Tiếp tục đi thẳng về phía trước khoảng một km nữa)
– Continue pass the fire station. (Tiếp tục đi qua trạm chữa cháy đầu tiên)
– You’ll pass a supermarket on your left. (Anh sẽ đi qua một siêu thị ở bên trái)
– It’ll be on your left/ on your right/ straight ahead of you. (Nó sẽ ở phía tay trái/ tay phải/ ngay trước mặt anh)
CHỖ ĐÓ CÁCH ĐÂY BAO XA?
how far is it? chỗ đó cách đây bao xa?
how far is it to …? … cách đây bao xa?
how far is it to … from here? … cách đây bao xa?
is it far? chỗ đó có xa không?
is it a long way? chỗ đó có xa không?
Trả lời về khoảng cách
it’s … chỗ đó …
not far không xa
quite close khá gần
quite a long way khá xa
a long way on foot khá xa nếu đi bộ
a long way to walk khá xa nếu đi bộ
about a mile from here cách đây khỏang 1 dặm
Sử dụng các điểm mốc để ra chỉ dẫn
You’ll see a large sign / roundabout.
Bạn sẽ thấy một biển hiệu lớn / bùng binh.
Bạn sẽ thấy một biển hiệu lớn / bùng binh.
On your left you’ll see an industrial centre / a hospital / the police station.
Anh sẽ thấy một trung tâm công nghiệp / bệnh viện / trạm cảnh sát ở phía bên trái.
Anh sẽ thấy một trung tâm công nghiệp / bệnh viện / trạm cảnh sát ở phía bên trái.
Just after the level crossing / shopping centre (or mall).
Chỉ ngay sau cổng xe lửa/ trung tâm mua sắm.
Chỉ ngay sau cổng xe lửa/ trung tâm mua sắm.
Go past the petrol station / the garage.
Đi qua trạm xăng / nhà xe.
Đi qua trạm xăng / nhà xe.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét