Thời tiết dạo này nóng ghê nhỉ? Những ngày nóng này chắc hẳn ai cũng chỉ mong một làn gió mát thổi qua thôi phải không nè. Vậy nên chúng ta cùng nhau học qua vài thành ngữ về “wind” nhé!
1. Get wind of: được biết đến vấn đề gì đó
Ex: The police got wind of the illegal drug deal. (Cảnh sát đã biết về chuyện buôn thuốc trái phép).
2. See which way the wind blows: phân tích tình hình trước khi làm điều gì
Ex: I'm going to see which way the wind blows before asking her about a raise. (Tôi sẽ xem xét tình hình trước khi đề nghị cô ta về việc tăng lương.)
3. Gone with the wind: cuốn theo chiều gió – mất tất cả
Ex: I lost everything during the crisis. My savings are gone with the wind! (Tôi đã mất tất cả trong cuộc khủng hoảng. Khoản tiết kiệm của tôi đã mất sạch.)
4. A wind/ the winds of change: một sự kiện/ hay một chuỗi sự kiện tạo nên một sự thay đổi quan trọng – Một làn gió mới
Ex: A wind of change was blowing through the banking world. (Một làn gió mới đang thổi qua ngành ngân hàng)
5. Sail close to the wind: liều làm việc gì
Ex: You were sailing a bit close to the wind there when you made those remarks about his wife. (Bạn đã rất liều khi nhận xét về vợ anh ta như vậy)
6. Throw caution to the wind: làm gì đó 1 cách liều lĩnh, liều mạng
Ex: I throw caution to the wind when I try something completely new. (Tôi liều lĩnh khi thử một thứ hoàn toàn mới.)
7. There is something in the wind: Có chuyện gì sẽ xảy ra, đang được bí mật chuẩn bị .
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét