Ai sắp hoặc sẽ thi TOEIC không thể bỏ qua.
1. Take advantage of something: tận dụng/lợi dụng cái gì
Ex: You shouldn’t take advantage of his generosity.
( Bạn không nên lợi dụng sự hào phóng của cậu ta )
Ex: You shouldn’t take advantage of his generosity.
( Bạn không nên lợi dụng sự hào phóng của cậu ta )
2. In favour/favor of: tán thành, ủng hộ
Ex: The majority was in favor of the new proposal.
( Đa số mọi người ủng hộ đề xuất mới.)
Ex: The majority was in favor of the new proposal.
( Đa số mọi người ủng hộ đề xuất mới.)
3. In charge of: chịu trách nhiệm
Ex: Mr. Phillip Vargas is in charge of the Sales Department.
( Ngài Phillip Vargas chịu trách nhiệm giám sát phòng kinh doanh.)
Ex: Mr. Phillip Vargas is in charge of the Sales Department.
( Ngài Phillip Vargas chịu trách nhiệm giám sát phòng kinh doanh.)
4. On account of (=because of): do, vì
Ex: The game was delayed on account of the rain.
( Hoãn trận đấu do trời mưa.)
Ex: The game was delayed on account of the rain.
( Hoãn trận đấu do trời mưa.)
5. By means of: bằng cách
Ex: She tried to explain by means of sign language.
( Cô ta cố giải thích bằng kí hiệu.)
Ex: She tried to explain by means of sign language.
( Cô ta cố giải thích bằng kí hiệu.)
6. Be at stake= be in danger: gặp nguy hiểm
Ex: Thousands of people will be at stake if emergency aid does not arrive soon.
( Hàng nghìn người gặp nguy hiểm nếu cấp cứu đến muộn.)
.Tiếng Anh Mẫu giáo
7. Be concerned about: lo lắng về vấn đề gì
Ex: I’m a bit concerned about the limited time for this project.
(Tôi lo lắng về tiến độ gấp rút của dự án.)
Ex: Thousands of people will be at stake if emergency aid does not arrive soon.
( Hàng nghìn người gặp nguy hiểm nếu cấp cứu đến muộn.)
.Tiếng Anh Mẫu giáo
7. Be concerned about: lo lắng về vấn đề gì
Ex: I’m a bit concerned about the limited time for this project.
(Tôi lo lắng về tiến độ gấp rút của dự án.)
8. Take something into consideration: quan tâm, chú trọng đến
Ex: When choosing a supplier, we should take price into consideration.
( Khi chọn nhà cung ứng, chúng ta nên chú trọng đến giá cả.)
Ex: When choosing a supplier, we should take price into consideration.
( Khi chọn nhà cung ứng, chúng ta nên chú trọng đến giá cả.)
9. Demand for: nhu cầu cho sản phẩm gì
Ex: There’s no demand for that product nowadays.
( Ngày này không còn nhu cầu cho sản phẩm đó nữa.)
Ex: There’s no demand for that product nowadays.
( Ngày này không còn nhu cầu cho sản phẩm đó nữa.)
10. Prior to= before: trước
Ex: Please arrive at the airport 2 hours prior to your flight departure.
( Làm ơn đến sân bay sớm 2 tiếng trước giờ khởi hành.)
Ex: Please arrive at the airport 2 hours prior to your flight departure.
( Làm ơn đến sân bay sớm 2 tiếng trước giờ khởi hành.)
Muốn ghi nhớ những lưu ý này các bạn nên thực hành thật nhiều, làm nhiều bài TOEIC Test, luyện nghe tiếng anh nhiều thì mới khắc sâu được lý thuyết. Chúc các bạn thành công!Chúc các bạn ôn thi toeic thật tốt!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét