Thứ Sáu, 25 tháng 3, 2016

Gerunds (Danh động từ)


Xét hai câu sau:
Reading newspaper, I hear a big noise.
(Đang đọc báo, tôi nghe một tiếng ồn lớn.)
Reading newspaper everyday can know many informations.
(Đọc báo hàng ngày có thể biết nhiều thông tin.)
Reading trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động hear.
Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một -ing clause. Trong câu thứ hai Reading dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ từ của can, vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với tính cách là một danh từ như thế này nó được gọi là một gerund (danh động từ).
Như vậy danh động từ là một động từ thêm -ing và có đặc tính của một danh từ.
Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:
ActivePassive
Presentverb + -ingbeing + PP
Perfecthaving+PPhaving been + PP
Ví dụ:
Swimming is a good sport.
(Bơi lội là một môn thể thao tốt)
Being loved is the happiest of one’s life.
(Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.)
My brother likes reading novels.
(Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.)
His bad habit is telling lies.
(Thói quen xấu của nó là nói dối.)
Chúng ta cũng có thể dùng gerund với sở hữu cách. Ở đây tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kỹ các ví dụ sau:
You may rely on my brother’s coming.
(Anh có thể tin rằng em tôi sẽ đến.)
He insisted on my coming.
(Anh ấy cứ nài tôi đến.)
I don’t like your going away.
(Tôi không thích anh đi.)

Đôi khi chúng ta có thể thay gerund bằng một infinitive có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy)
Ví dụ:
Quarrelling is a foolish thing.
– To quarrel is a foolish thing.
(Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.)
Most students like studying English.
– Most students like to study English.
(Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)
Drinking-water is in this bottle.
– Water to drink is in this bottle.
(Nước uống ở trong cái chai này.)

Vì gerund có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.
Ví dụ:
The sweet singing of the bird delights us.
(Tiếng hót ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.)

Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một gerund) chứ không phải ở dạng infinitive có to, ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi).
Xét hai câu sau:
He stops to talk.
(Anh ngừng lại để trò chuyện.)
He stops talking.
(Anh ta thôi trò chuyện.)

Rõ ràng có sự khác nhau giữa cách dùng thêm -ing và infinitive.
Sau đây là các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing.

stop (ngưng, thôi)
fancy (mến, thích)
admit (thừa nhận)
consider (suy xét, cân nhắc, coi như)
miss (lỡ, nhỡ)
finish (hoàn thành, làm xong)
mind (lưu ý, bận tâm)
imagine (tưởng tượng)
deny (chối)
involve (làm liên lụy, dính dáng)
delay (hoãn lại)
suggest (gợi, đề nghị)
regret (than phiền)
avoid (tránh)
practise (thực hành)
risk (liều)
detest (ghét)
dislike (không thích)
cease (ngừng)
postpone (hoãn lại)

Và cả một số thành ngữ sau:
to be busy (bận) – to go on (tiếp tục)
to put off (hoãn lại) – carry on (tiếp tục)
keep, keep on (cứ, mãi) – to burst out (phá lên (cười))
to have done (đã làm) – to give up (ngưng, thôi)

Ví dụ:
Stop talking. (Im đi)
I’ll read when I’ve finished cleaning this room.
(Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này)
I don’t fancy going out this evening.
(Chiều nay tôi không thích đi ra ngoài)
Have you ever considered going to live in another country?
(Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?)
I can’t imagine George doing that.
(Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.)
When I’m on holiday, I enjoy not having to get early.
(Khi tôi nghỉ lễ, tôi thích không phải dậy sớm.)
Are you going to give up smoking?
(Anh có định thôi hút thuốc không vậy?)
She kept (on) interrupting me while I was speaking.
(Cô ta cứ ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)
They burst out laughing.
(Họ phá lên cười.)
He is busy reading.
(Anh ta bận đọc.)
He denies having done that.
(Hắn ta chối rằng đã làm điều đó.)
I always avoid quarrelling to my wife.
(Tôi luôn tránh cãi cọ với vợ tôi.)
I enjoy dancing.
(Tôi thích khiêu vũ.)
Do you mind closing the door?
(Anh có nhớ đóng cửa không đấy?)
Tom suggested going to the cinema.
(Tom đề nghị đi xem phim.)
He admitted having stolen the money.
(Hắn thừa nhận là đã ăn cắp tiền.)
They now regret having got married.
(Bây giờ họ than phiền là đã cưới nhau.)

Gerunds and Participle
Nhớ rằng
Động từ + -ing được dùng như một danh từ gọi là gerund.
Động từ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle.
Người ta cũng dùng participle như một adjective để ghép nối với một danh từ.

Ví dụ:
a sleeping child: một đứa bé đang ngủ.
a running car: một chiếc xe đang chạy.

Gerund cũng được dùng để ghép nối với danh từ như thế này. Nhưng phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle.

Chẳng hạn:
a sleeping child = a child who is sleeping
(một đứa bé đang ngủ)
nhưng
a sitting-room = phòng khách
(không phải căn phòng đang ngồi)

Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối (hyphen).
Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive.
Ví dụ:
A loved man is the happy man.
(Kẻ được yêu là kẻ hạnh phúc.)

Gerund cũng được dùng sau các giới từ.
Ví dụ:
He is successful in studying English.
(Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)

Vocabulary

most
most đi trước tính từ để chỉ so sánh cực cấp (superlative).
Khi đi trước danh từ most có nghĩa là hầu hết.

Ví dụ:
Most students like studying English.
(Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)
almost: hầu như, gần như, suýt
He almost fell down in the river.
(Anh ta suýt ngã xuống sông.)

another: một cái nữa, một cái khác
Nhớ rằng other có nghĩa là khác. Trong trường hợp nói: Tôi muốn một quyển sách khác ta không nói I want an other book mà phải nói I want another book.

to try
Động từ to try có hai nghĩa cố gắng và thử
Phân biệt cách dùng giữa hai nghĩa này.
Khi có động từ theo sau try ở dạng infinitive có to try có nghĩa là cố gắng.

Ví dụ:
He is trying to learn English.
(Anh ta đang cố gắng học tiếng Anh.)

Khi theo sau try là một gerund hay không phải động từ try có nghĩa là thử.
Ví dụ:
He is trying studying English.
(Anh ta đang thử học tiếng Anh.)
Try this apple.
(Hãy thử trái táo này xem.)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét