Thứ Bảy, 12 tháng 3, 2016

Kiến thức chung về câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động là một phần quen thuộc khi tự học tiếng anh giao tiếp. Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về câu bị động nhé!


1/ Important Information – Thông tin quan trọng

Khi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của 1 thông tin nào đó, chúng ta đặt thông tin đó lên đầu câu làm chủ ngữ và trong trường hợp này nên dùng Passive Voice.

Ex: A new bridge across the river was opened in 2006 (Thông tin quan trọng ở đây là “A new bridge”).

2/ Context – Ngữ cảnh
Trong 1 ngữ cảnh (context) cụ thể, ví dụ mô tả 1 qui trình kỹ thuật (technical process) nào đó, thì thông thường người viết dùng Passive Voice để mô tả. Điều này cũng phù hợp với lý do số 1, đó là thông tin của các bước thực hiện trong 1 qui trình là quan trọng nên đặt lên đầu câu.
Ví dụ: The water is then heated to 80 centigrade degrees.
Trong phần thi IELTS Writing, thì Task 1 là phần các bạn nên sử dụng Passive Voice khi gặp đề yêu cầu mô tả 1 qui trình nào đó.

3/ Grammar Rule – Quy tắc ngữ pháp

Không phải tất cả các động từ đều có thể chia ở Passive Voice. Luật văn phạm qui định như sau:

· Các động từ Transitive verbs (verbs with an object) có thể chia ở Passive Voice.

· Tất cả các Intransitive verbs (verbs with no object) không thể chia ở Passive Voice. Đồng thời, cũng có vài Transitive verbs không chia được ở Passive Voice, ví dụ: become, get, have, fit, lack, let, resemble, suit.




4. Form

Active: S + V + O + ……. –> Passive: S + be + PP2 + by + O + ……

Ví dụ:

Active: She arranges the books on the shelf every weekend.

Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.

Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động

· V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)

· Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng

5. Quy tắc

Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:

· Xác định S, V, Ovà thì của Vtrong câu chủ động.

· Lấy O trong câu chủ động làm Scủa câu bị động

· Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.

· Biến dổi Vchính trong câu chủ động thành PP2(Past Participle) trong câu bị động.

· Thêm To be vào trước PP2trong câu bị động (To be phải chia theo thời của Vchính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

6. Notes

· Trong câu bị động by + O luôn đứng sau Adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước Adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).

· Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.

· Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by.



Ex: The bird was shot with the gun –> The bird was shot by the hunter

Tham khảo:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét