1.1. Câu mệnh lệnh trực tiếp

Câu mệnh trực tiếp là câu truyền đạt mệnh lệnh trực tiếp từ chủ ngữ (ẩn) đến tân ngữ tiếp nhận mà không thông qua bất kỳ trung gian nào. Đôi khi câu mệnh lệnh trực tiếp, ngay cả người tiếp nhận cũng cần và ngầm được hiểu là “you”.
Ví dụ:
Close the door
Please turn off the light.
Open the window.
Be quiet.
Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV:
Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:
– Give me your jewelry! Don’t move!
Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:
– Drop your weapon!
Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng.

1.2. Câu mệnh lệnh gián tiếp

Câu mệnh lệnh gián tiếp là một câu tường thuật lại mệnh lệnh, trong đó có chủ thể ra mệnh lệnh, yêu cầu và người tiếp nhận mệnh lệnh, yêu cầu đó hoặc thông quá một ai đó để chuyển mệnh lệnh đến một đối tượng khác.
Trong câu mệnh lệnh gián tiếp, không được phép lược bỏ chủ ngữ và tân ngữ. Câu mệnh lệnh gián tiếp không có dấu chấm than cuối câu.
Cấu trúc chung của câu mệnh lệnh gián tiếp:
– Động từ mô tả hành động được yêu cầu thực hiện luôn ở dạng to inf.
Ví dụ:    John asked Jill to turn off the light. (John đã yêu cầu Jill tắt đèn.)
Please tell James to leave the room. (Làm ơn nói James rời khỏi phòng dùm.)
I ordered him to open the book. (Tôi đã bảo nó mở sách ra.)

2. Câu mệnh lệnh ở thể phủ định
Ở dạng phủ định: + Câu mệnh lệnh trực tiếp được thêm “DON’T” vào trước động từ trong câu ( kể cả động từ be)
+ Câu mệnh lệnh gián tiếp, ta thêm “NOT” vào trước động từ nguyên mẫu ( động từ mô tả hành động được yêu cầu thực hiện).
Ví dụ:    Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im! Không tao bắn.)
Don’t turn off the light when you go out. (Đừng tắt đèn khi đi ra ngoài!)
Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế chứ! Rồi anh sẽ về mà.)
John asked Jill not to turn off the light. (John đã yêu cầu Jill không được tắt đèn.)
3. Hình thức nhấn mạnh của câu mệnh lệnh
Hình thức nhấn mạnh của câu mệnh lệnh là hình thức nhấn mạnh động từ trong câu nhằm nhấn mạnh tính nghiêm trọng của mệnh lệnh được đưa ra.
Có nhiều cách để nhấn mạnh một câu mệnh lệnh:
Cách 1: Dùng trợ động từ do/don’t hoặc never ngay trước động từ cần nhấn mạnh:
Ví dụ:    Why do you stand here? Do sit down please! (Sao anh đứng đây? Ngồi xuống đi!)
Do be aware of the danger. (Tránh xa khỏi nguy hiểm!)
Do hurry up please! (Nhanh lên dùm đi!)
Don’t you tease her! (Đừng có chọc cô ấy!)
Don’t you forget that. (Đừng có quên đó!)
Cách 2: Đôi khi “Do” được đặt ngay sau động từ nguyên mẫu
Ví dụ:    Sit down please do! (Ngồi xuống mau!)
Hurry up, do! (Nhanh lên mau!)
Cách 3: Ta có thể dùng you thay do. Việc sử dụng you trước một câu mệnh lệnh có thể diễn tả sự tức giận hoặc rằng bạn đặt bản thân vào vị trí người ra lệnh. Đại từ you đi trước câu mệnh lệnh, không đi sau.
Ví dụ:    You shut up! (Anh im miệng!)
You come here! (Anh kia lại đây!)
You calm down! (Con hãy bình tĩnh lại!)
4. Chức năng của câu mệnh lệnh

—> để hướng dẫn
Turn right at the corner.
Don’t forget your bag.
—> để đưa ra lời cảnh báo
Look out! There’s a car coming.
Be careful! That suitcase is very heavy.
—> để đưa ra lời khuyên:
Have a rest. You look tired.
Take a coat. It’s cold today.
Don’t see that play. It’s terrible!
—> để yêu cầu ai đó làm việc gì:
Come in please, and sit down.
Listen to this song. It’s good.
Pass the salt, please.
—> để đề nghị:
Have another lemon juice.
Make yourself a cup of coffee.
—> để làm lời chúc
Have a good trip!
Have a nice holiday
5. Bài tập câu mệnh lệnh
A. Hoàn thành những câu sau bằng cách điền những cụm từ trong hộp vào khoảng trống. Sử dụng mỗi cụm từ một lần.
Turn leftCome inDon’t waitDon’t forget
Stop the car!Help me!HaveDon’t listen
PassDon’t be late!OpenCome
CatchTake
1. _____ Don’t wait______ for me. I’m not coming tonight.
2. ______________________ an umbrella with you. It’s raining.
3. ______________________ a rest. You look tired.
4. ______________________ at the end of the street.
5. ______________________ I can’t swim!
6. ______________________ to take your passport.
7. ______________________ There’s a mouse in the road.
8. ______________________ to my cocktail party, please.
9. ______________________ your books at page 15.
10. ______________________ the salt, please.
11. ______________________ to that record. It’s terrible.
12. ______________________ The train leaves at 8 o’clock.
13. ______________________ and have a glass of lemonade.
14. ______________________ the first train in the morning.
B. Tom đang viết thư gởi đến một người bạn. Đặt động từ đã cho vào trong khoảng trống
open; forget; comebe; bring
have; turn; wait; make
36, Sea Parade
Liverpool
Dear John,
__Come __ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t (1)______________ to bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house .
When you get to the crossroads in the town, (2)_________________ right and drive to the end of the road. (3)_____________ careful because it is a dangerous road! (4)__________ some warm clothes with you because it is cold in the evenings here. If I am not at home when you arrive, don’t (5)_____________ for me. The key to the house is under the big white stone in the garden.
(6)_____________ the front door and (7)______________ yourself a cup of tea in the kitchen!
(8)_____________ a good journey!
Best wishes,
Tom