Thứ Sáu, 18 tháng 3, 2016

Để không còn nhầm lẫn giữa 'convince' và 'persuade'


meo-phan-biet-convince-va-persuade
Convince /kənˈvɪns/
Động từ này được từ điển Oxford diễn giải là "cause (someone) to believe firmly in the truth of something" - thuyết phục ai đó tin vào điều gì. Cách dùng của từ này thường là "convince someone of something/ that + clause". Ví dụ:
- Robert convinced Julia of his innocence. - convince someone of something - Robert thuyết phục Julia về sự vô tội của anh ấy.
- He is desperate to convince us that he believes in the rightness of his actions. - convince someone that clause -  Anh ấy thuyết phục chúng tôi trong tuyệt vọng rằng anh ấy có quyền trong những hành động đó.
Persuade /pəˈsweɪd/
Động từ này được diễn giải "induce (someone) to do something through reasoning or argument" - thuyết phục ai đó làm gì vì hợp lý. Cách dùng của từ thường là "persuade someone to do something". Ví dụ:
- It wasn’t easy, but I persuaded him to do the right thing. - Điều đó không dễ, nhưng tôi đã thuyết phục anh ta làm điều đúng đắn.
- We only need one more ​player for this ​game. Can you persuade ​your ​sister to ​join in? - Chúng ta chỉ cần một người chơi nữa thôi. Cậu thuyết phục chị gái cậu tham gia cùng được không?
Như vậy, "convince" dùng để thuyết phục ai đó tin vào điều gì, còn "persuade" thuyết phục ai đó làm gì. Theo từ điển Oxford, vào những năm 1950, "convince" và "persuade" vốn được sử dụng như hai từ đồng nghĩa, có thể thay thế cho nhau và đến tận bây giờ, cách dùng ấy vẫn không hoàn toàn sai. Tuy nhiên, trên thực tế, mọi người vẫn có thói quen tách bạch cách dùng của hai từ như trên hơn.
Tham khảo thêm:


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét