Thứ Tư, 31 tháng 8, 2016

MỘT SỐ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA

1. bear out = confirm: xác nhận
2. bring in = introduce: giới thiệu
3. bring up =raise: nuôi nấng
4. call on = visit: thăm
5. call off = cancel: hủy bỏ
6. call up = telephone: gọi điện
7. carry on = continue: tiếp tục
8. carry out = execute: tiến hành
9. clear up = tidy: dọn dẹp
10. come about = happen: xảy ra
11. come off = succeed: thành công
12. cut down = reduce: giảm
13. fix up = arrange: sắp xếp
14. get by = manage: xoay xở
15. give out = distribute: xuống xe
16. go over = examine: xem xét, kiểm tra
17. hold on = wait: đợi
18. hold up = stop, delay: hoãn, ngừng
19. leave out = omit: bỏ quên, bỏ sót
20. look back on = remember: nhớ lại
----------------

·        toeic starter
·         từ vựng toeic

·         bài nghe toeic

CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI "GO"

1. Go away: tránh xa ra, cút đi
2. Go out with : hẹn ḥò
3. Go through : kiểm tra , thực hiện công việc
4. Go through with : kiên trì bền bỉ
5. Go for : cố gắng giành được
6. Go in for = take part in: tham gia
7. Go with : phù hợp
8. Go without : kiêng nhịn
9. Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )
10. Go out : đi ra ngoài , lỗi thời
11. Go ahead : tiến lên
12. Go back on one's word : không giữ lời
13. Go down with : mắc bệnh
14. Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng
15. Go into: lâm vào
-----------------------------
·         đề thi toeic

·         học tiếng anh toeic

·         học toeic ở đâu tốt

Thứ Ba, 30 tháng 8, 2016

Cách sử dụng giới từ IN, ON trong cụm từ


Như các bạn biết, giới từ IN, ON sử dụng với tần suất "chóng mặt" trong ngữ pháp tiếng Anh, do vậy nắm được cách sử dụng giới từ này trong các cụm từ diễn đạt là điều cần thiết với các bạn học nghe noitieng anh chung và luyện thi Toeic nói riêng.

In = bên trong
• In + month/year
• In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
• In the street = dưới lòng đường
• In the morning/ afternoon/ evening
• In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
• In future = from now on = từ nay trở đi
• In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
• In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
• Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
• In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
• In the mean time = meanwhile = cùng lúc
• In the middle of (địađiểm)= ở giữa
• In the army/ airforce/ navy
• In + the + STT + row = hàng thứ...
• In the event that = trong trường hợp mà
• In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
• Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:
• On + thứ trongtuần/ ngày trong tháng
• On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
• On + phố = địachỉ... (như B.E : in + phố)
• On the + STT + floor = ở tầng thứ...
• On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
• On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

Chú ý:
• In the corner = ở góc trong
• At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
• On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
• On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
• (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
• On the way to: trên đường đến>< on the way back to: trên đường trở về
• On the right/left
• On T.V./ on the radio
• On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
• On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
• On the whole= nói chung, về đại thể
• On the other hand = tuy nhiên= however

Chú ý:
• On the one hand = một mặt thì
• on the other hand = mặt khác thì
• (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
• on sale = for sale = có bán, để bán
• on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
• on foot = đi bộ


Những cụm từ hay xuất hiện trong bài nghe TOEIC


Khi mình luyện tập các bài nghe TOEIC trong lúc luyện thi TOEIC, sẽ rất có ích nếu các bạn nắm được một số cụm hay gặp trong giao tiếp và hội thoại đấy, mình sẽ tiết kiệm thời gian không phải bận tâm quá ý nghĩa của những cụm này và còn có thể suy luận được phần tiếp theo của câu sẽ về vấn đề gì nữa đấy:

1.Hỏi ý kiến của ai đó:

What do you think about it? Hoặc What do you think? Hoặc What is your opinion? Bạn nghĩ thế nào (về vấn đề này)
What is your point of view? Quan điểm của bạn là gì?

What is your attitude to this problem? Bạn có thái độ thế nào trước vấn đề này?
Would you like to say something about it? Bạn có muốn phát biểu điều gì liên quan đến vấn đề này không?

2. Đưa ra ý kiến của mình:
I think that: Tôi nghĩ là
In my opinion hoặc In my view: Theo quan điểm các nhân tôi

The way I see it: Theo nhìn nhận của tôi
As far as I know hoặc là As far as I'm concerned, theo như những gì tôi biết được

As for me: về phần cá nhân tôi

3. Bổ sung thêm thông tin:
In addition to that: Thêm vào đó
I'd like to add that: tôi muốn bổ sung rằng

What's more: thêm nữa là
Besides: Ngoài ra

Also: Cũng thế

4. Đưa ra một lời gợi ý

I suggest: Tôi gợi ý
Why don't we: Tại sao chúng ta không

How about: (về vấn đề gì đó) thì sao?
We could: chúng ta có thể

Wouldn't it be a good idea to: Liệu (vấn đề gì đó) có phải là một ý kiến hay không?
Let's: chúng ta hãy

5. Yêu cầu làm rõ thêm thông tin:

I'm afraid I don't understand. Tôi sợ là tôi không hiểu
Could you explain it, please? Bạn có thể giải thích giùm tôi được không?

Would you mind explaining it in detail? Phiền bạn nói chi tiết thêm về vấn đề này được không?
Why? Why not? Tại sao? Tại sao không được?

I'd like to know: tôi muốn biết thêm
What do you mean by saying: Ý của bạn khi nói (việc gì) là thế nào?

Do you mean that: Có phải ý bạn là
What are you trying to say?: Bạn đang cố gắng diễn đạt điều gì cơ?

6. Giải thích và làm rõ

I mean that: Ý tôi là
What I am trying to say is that hoặc What I wanted to say was that: Điều mà tôi đang cố gắng nói tới là

In other words: Mặt khác
You misunderstood. Let me explain: Bạn hiểu nhầm mất rồi, để tôi giải thích.

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!

Thứ Bảy, 27 tháng 8, 2016

5 LỖI NGỮ PHÁP CẦN TRÁNH KHI LUYỆN THI TOEIC

Thương mại phát triển, để cạnh tranh trong thị trường lao động có yếu tố quốc tế đòi hỏi các chứng chỉ ngôn ngữ Quốc tế, trong đó phổ biến là chứng chỉ TOEIC.


Chúng tôi lựa chọn TOEIC vì nó là bài kiểm tra Tiếng Anh phổ biến nhất thế giới, điểm TOEIC được xem là tiêu chuẩn chung của thế giới. Lợi ích đầu tiên mà TOEIC mang lại là việc các công ty có thể phân loại trình độ tiếng Anh của nhân viên và sắp xếp một vị trí phù hợp. Thứ hai, điểm thi TOEIC là một trong những tiêu chuẩn để tuyển dụng nhân viên và đo lường khoảng thời gian nhân viên đó đầu tư vào việc phát triển bản thân.” Ông Koji Kikuchi, Trưởng đại diện, NEC Logistics, Việt Nam.
Tuy nhiên, thống kê gần đây của IIG Việt Nam cho biết có trên 1/4 thí sinh dự thi TOEICbị mất điểm vì những lỗi ngữ pháp cơ bản. Vì vậy, để giúp các bạn thí sinh không bị mất điểm đáng tiếc,  xin chia sẻ 5 lỗi ngữ pháp sau đây bạn cần tuyệt đối tránh.

1. Lựa chọn sai động từ to be trong câu: “Everybody are happy.”

Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực tế là số ít, mặc dù “everybody” ám chỉ rất nhiều người, đi kèm với nó phải là động từ số ít – do đó câu đúng là “Everybody is happy.”

2. “I need to finish this project until Friday.”

Sử dụng until khi muốn nói về một tình huống sẽ tiếp tục xảy ra đến một thời điểm nào đó, ví dụ: “I’m staying in the city until June.”, hành động “staying in the city” (ở lại thành phố”) sẽ tiếp tục diễn ra cho tới tháng sáu. Còn “by” được dùng cho một hành động phải xảy ra trước một thời điểm nào đó trong tương lai, thường được sử dụng cho thời hạn. Vì thế, trong trường hợp này, câu nói đúng phải là, “I need to finish this project by Friday”, nghĩa là: “Tôi cần phải hoàn thành dự án này trước ngày thứ sáu”.

 3. “My ten-years-old daughter loves to dance.”

Khi nói về số tuổi và đặt nó sau động từ “is,” chúng ta sẽ dùng “years old”, ví dụ: “My daughter is ten years old.” Nhưng khi số tuổi đứng trước người hoặc một vật với vai trò như một tính từ để bổ nghĩa cho người/vật đằng sau nó, ta phải dùng “year”, không phải “years” – câu đúng ở đây phải là “My ten-year-old daughter loves to dance.”

4. “She asked me where do I worked.”

Đây là dạng câu tường thuật, một dạng thường làm cho thí sinh dễ bị mắc bẫy nhất. Trong những câu tường thuật như thế, ta không được phép sử dụng các trợ động từ do/does/did nữa, những trợ động từ này chỉ được dùng cho những câu trực tiếp chứ không phải tường thuật. Vì thế, câu đúng trong trường hợp này phải là: “She asked me where I worked.”

5. “They left without say goodbye.”

Khi các bạn muốn sử dụng một động từ ngay sau liên từ hoặc giới từ như after, before, since, when, while, without, instead of, in spite of, ….thì  động từ đó bắt buộc phải ở dạng Verb-ing. Do đó câu nói đúng phải là “They left without saying goodbye.

Luyện thi TOEIC thực sự không khó nếu các bạn có sự kiện trì, chuẩn bị đúng và đủ. Nếu bạn làm được những điều này, bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để lấy được chứng chỉ TOEIC với số điểm cao.
Có thể bạn quan tâm:

Bí quyết nghe tranh chỉ có một nhân vật - Picture




Loại câu chỉ có một người trong bức ảnh là loại câu thường gặp nhất trong bài thi toeic hàng tháng. Mỗi bài thi chỉ có 3 câu loại này nên các bạn cần để ý làm quen để tìm được đáp án đúng.

Sau đây là một số chiến thuật để làm dạng câu hỏi này. Chúc các bạn luyện thi toeic hiệu quả!

1. Bức ảnh có 1 người được chụp ở cự ly gần cho thấy tất cả chi tiết về nhân vât đó: hình dáng, có đeo kính hay không, có râu cằm, mép hay không, mặc áo sơ mi dài tay hay ngắn tay, có đang mặc lễ phục hay không, có thắt cà vạt hay không, v.v.

2. Trong ảnh luôn có động tác của nhân vật nên động từ chỉ hành động là vô cùng quan trọng. Bạn cần đoán trước động từ đó trước khi nghe.



3.  Cần suy nghĩ và chuyển sự vật trong ảnh sang tiếng Anh

4. Sau khi đoán câu lựa chọn cho bức ảnh đó, bạn cần quan sát những thứ xung quanh nhân vật vì đôi khi đáp án là câu miêu tả những thứ xung quanh chứ không miêu tả nhân vật. Bạn cần lưu ý và luyện tập về điểm này.

5. Hành động cũng có thể diễn tả ở dạng bị động. Ví dụ trong ảnh là một người đàn ông đang lau nhà thì đáp án có thể là: The floor is being mopped. Chứ không xuất hiện câu: He is mopping the floor.

6. Cần làm quen với các từ vừa là danh từ vừa là động từ.

Ví dụ:

She is watering the plants.

The farmer is milking the cow.

PHÂN BIỆT NO - NOT - NONE



Kiến thức quan trong khi luyện thi toiec
Cả NO - NOT - NONE đều cónghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được sử dụng trong văn phạm.
1. NO:
+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó. 
Ex: I have no choice. He has no mercy. She has no books.
+ NO dùng được với Single -Plural Countable Noun và Uncountable Noun.
Ex: no tree
no trees
no money + Trả lời câu hỏi "Yes - No"
Ex: Is she there?
No, she isn't. Am I right?
No, you're not.

2. NOT: Thường đi sau 1 động từ TO BE Ex: I am not going to meet him
today. Switch off wherever a computer is
not used.
3. NONE: + NONE Thường được dùng như
một đại từ. Ex: None of the pens is mine None of us will go to that cave.
+NONE dùng được với Plural Countable Noun và Uncountable
Noun
Ex: None of the trees None of the grass + Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được, nhưng chia theo số nhiều
thì INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.
Ex:
None of the bags is hers. None of those chairs is going to be repaired.
* Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu
sau đây, đều mang nghĩa là "không" cả:
- Are you in good mood? - Nope.
("Nope" được xem như một slang
(từ lóng), chỉ dùng trong văn nói thôi. Ở câu ví dụ này "Nope" =
"No, I'm not". Đối với "Yes" cũng thế => "Yep" . - Do you feel bad about this? -
Nope, not at all. - Come on, this dance is fun. - Not a chance.
( = There is no chance that I will try this dance.)
Nội dung được xem nhiều nhất 

20 từ vựng thường xuyên xuất hiện trong văn nói

Có những từ vựng được dùng nhiều trong văn nói nhưng không ai dạy trong sách giáo khoa hay các giáo trình. Sử dụng những từ này sẽ làm mềm hóa kỹ năng nói của người học, giúp họ nói chuyện một cách sinh động, tự nhiên hơn.

Sau đây là 20 từ đơn bạn có thể dùng trong văn nói kiểu Mỹ:
1. “Ugh”
Từ đệm/cảm thán, dùng khi đang cố làm điều gì đấy mà không thành công, hoặc biểu lộ cảm giác buồn chán, thất vọng, kinh tởm, ghê sợ. Ví dụ:
– Ugh! This is too heavy, i can’t lift it up.
– Ugh! You really want to leave? Now?
– Ugh! This is dirty. . Trong trường hợp này, cũng có thể dùng từ “gross”, “yuck”, “phew”
2. “Aww”
Từ đệm/cảm thán, dùng để biểu lộ cảm xúc thông cảm, biết ơn nhất là khi thấy người, vật, sự việc đáng yêu, đáng thương, tội nghiệp. Ví dụ:
– Aww, she’s so cute!
– Aww, it was so nice of you to do that!
– Aww, poor the little girl, she had to stay in the hospital for 3 days.
3. “Done”
Ngoài nghĩa cơ bản là “xong/hoàn thành”, từ này còn có cách dùng hơi giống từ “xong phim” hay “thôi rồi” (không còn cơ hội) trong tiếng Việt; ngoài ra còn có nghiã là “mệt rã rời”. Ví dụ:
– Are you almost done?
–  He’s done, never can go back here again.
–  I’m so done, such a really long day!
4. “Really”
Từ này có rất nhiều nghĩa, tuỳ theo từng tình huống, có thể là dùng để khẳng định (nghĩa chính), có thể dùng để nhại lại với ý giễu (như ví dụ thứ ba dưới đây. Theo nghĩa này, từ “really” được dùng giống với từ “what”). “Really” cũng được dùng để hỏi lại vì có ý nghi ngờ (như trong ví dụ thứ hai), dùng để hỏi lại vì không tán đồng (ví dụ bốn), dùng để nhấn mạnh khi cầu xin hay thuyết phục (ví dụ một). Ví dụ:
– I really, really want it, please
–  You gave it to him already, really?
– She won, really? / What, she won? (Cô ý thắng á, thật á? / Cái gì, cô ý mà thắng rồi á?)
– They let them do it just like that, really!?
5. “Seriously”
Ngoài nghĩa chính là “nghiêm túc” thì  từ  này được dùng giống từ “really” ở trên, đó là dùng để khẳng định (như ví dụ thứ tư dưới đây), hoặc có thể dùng để hỏi mà không hỏi với ý giễu (ví dụ năm), dùng để hỏi lại vì có ý nghi ngờ (ví dụ ba), dùng để hỏi lại vì không tán đồng (ví dụ hai). Ví dụ:
– Don’t be so serious!
– This is $500? You’re not serious, right?
– You got the job? Are you serious?
– I am serious, no kidding.
–  She’s wearing that dress, seriously? (có thể vì cái váy đó không hợp hoặc quá xấu)
6. “Jinx”
Từ đệm/cảm thán, dùng khi hai người cùng một lúc thốt lên điều gì hoặc cùng đưa ra câu trả lời giống hệt nhau. Ví dụ:
– A: What is this color?
– B & C: It’s blue
– B & C: Jinx!
7. “Jeez/gosh”
Từ đệm/cảm thán, tương tự như “úi trời ơi” trong tiếng Việt. Hai từ này là biến thể của từ “Jesus” và “God”. Thay vì nói “Jesus Christ!” hay “Oh my God!”, người Mỹ tránh dùng những chữ “Jesus” và “God” trực tiếp, nói trại đi thành “jeez” và “gosh”. Thường chỉ dùng “Jesus Christ!” hay “Oh my God!” trong những tình huống cực kỳ nghiêm trọng, ví dụ thấy ai bị ngất hay thấy nhà cháy. Ví dụ:
Một bạn được cô giáo giao bài tập dài quá, thốt lên “Jeez, how can I finish this in one day?!”
Khi đang chơi trò chơi điện tử, người chơi thốt lên “Gosh, i missed it”
8. “Relax”
Nghĩa chính là “thư giãn”, hay được dùng trong văn nói với nghĩa “từ từ”, “hượm đã”, nhất là trong tình huống một người thì giục cuống lên còn người kia thì tự tin, bình tĩnh. Ví dụ:
A: Give it, give it to me, right now!
B: Relax, it’s not going anywhere.

9. “Boom”
Nghĩa gốc là “âm thanh/tiếng nổ lớn” nhưng trong văn nói, từ này được dùng thay những từ mà người nói không muốn nói ra vì nhạy cảm hoặc vì nhàm chán, hoặc để miêu tả cái gì xảy ra rất nhanh (ví dụ thứ hai). Có lẽ từ tương đương trong tiếng Việt là “đấy”. Ví dụ:
– A kể lại cho B chuyện A nhìn thấy đôi nam nữ đi vào nhà nghỉ, A kết một câu rằng “And you know what happened next, they just boom, boom” (thay vì nói “slept together” hay “had sex”, họ dùng từ “boom”)
– They finish the paperwork really fast, in two days, boom, you got your result back.
10. “Nuts”
Từ “nut” có nghĩa là “hạt”, nhưng nếu “nuts” thì tiếng lóng lại là “crazy” hay “điên”, “dở hơi”. Ví dụ:
– Are you nuts? (dùng để hỏi khi nguơì kia làm việc gì quá là dở hơi, điên rồ như cho người lạ số điện thoại di động hay mua quà, bánh khao tất tần tật mọi ngươì, v.v…)

11. Thêm đuôi ie, biến tính từ thành danh từ: cute- cutie, sweet- sweetie, book-bookie, tech-techie, okay- okie. Ví dụ:
– Aww, your dog is a cutie (khen ban có con chó yêu quá)
-. She’s a sweetie. (Cô ấy là vợ/người yêu/trò cưng/người dễ thương)
-. You guys have so many books. You are really a bookie! (người đọc nhiều/mọt sách)
–  He became a techie when he was in middle school. (Anh ta giỏi về công nghệ từ hồi còn học cấp 2)
12. “Snap”
Từ đệm/cảm thán, dùng giống từ “thôi chết rồi” trong tiếng Việt. Ví dụ:
– Oh snap, I forgot to bring the charger. (Thôi chết, quên mất không mang đồ xạc)
13. “Damn”
Từ đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc khi thấy cái gì, điều gì quá hay, ngoài ra còn có nghĩa “rất”, giống từ “very” (như trong ví dụ thứ hai). Ví dụ:
– “Damn, this building is huge!”
– You know damn well that it’s not gonna happen. (Cậu biết chắc là điều đấy không xảy ra)
14. “Comfy”
Đây là cách nói tắt của từ “comfortable” (thoải mái, tiện lợi). Ví dụ:
– This chair is so comfy!
15. “Chill”
Từ này có chức năng giống từ “relax” như đã giải thích ở trên. Ngoài ra còn có nghiã “thôi nào”, nhất là trong tình huống đông người ồn ào, nhốn nháo, không ai trật tự laị đươc. Ví dụ:
– A: You didn’t give me enough money.
B: Chill, i’m gonna give the rest tomorrow.
– Chill, so i can start the video. (nói khi muốn yêu cầu đám đông ổn định trật tự)


16. “Bro”
Đây là cách nói tắt của từ “brother”, dùng trong văn nói, khi xưng hô thân mật, kiểu như từ “anh/chú mày” trong tiếng Việt.  Ví dụ:
– What’s up bro? (Chú mày dạo nào thế nào?)
17. “Thingy”
Cách nói khác của từ “thing”, tương tự như từ “cái đấy, vật đấy” trong tiếng Việt. Ví dụ:
– I don’t know the name of this thingy. (Không biết cái này gọi là gì)
– Put it over there, next to the round thingy, you’ll see it. (Để nó ở đằng kia kià, gần cái vật tròn tròn ấy)
18. “Call”
Nghĩa chính là “gọi”, “cuộc gọi”, nhưng trong văn hội thọai là “sự lựa chọn”. Ví dụ:
– A: Should I take this one? (Có nên lấy cái này không nhỉ?)
B: It’s your call = It’s up to you. (Tuỳ cậu)
19. “Man”
Từ đệm/cảm thán, giống từ đệm “oh”, chứ không có nghiã là “người đàn ông” như nghĩa chính thức của từ này. Ví dụ:
-.Man, how I love the movie. It’s really good! (Ôi, tớ quá thích phim đấy, hay thât)
– Oh man, I missed it again (Ui trời, lại bị lỡ rồi)
20. “Sweet”
Nghĩa chính là “ngọt ngào”, “kẹo” . Trong đàm thoại, từ này còn mang nghiã giống từ “great”, “good” hay “fantastic” (may quá, hay quá, tuyệt vời). Ví dụ:
– Aww, that’s so sweet Ann! You remember my birthday and even bake me a cake. (tỏ ý khen Ann thật tuyệt vời, dễ thương khi đã nhớ ngày sinh nhật lại còn nướng bánh nữa )
– Sweet, I don’t have to come to school tomorrow. Aay! (Mừng quá mai không phải đi học).
Có thể bạn quan tâm:

Cách dịch đúng nghĩa một số từ thông dụng sang tiếng Anh

Các bạn thân mến , hôm nay mình muốn chia sẻ một vài cụm từ trong tiếng việt nhưng chúng ta không biết cách nào dịch sang tiếng Anh cho đúng và chính xác, chúng ta hãy cùng xem bài viết bên dưới về cách dịch này nhé!


1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Eg:
Those who expect the worst are less likely to be disappointed. (Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.)

2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
Eg:
If only I were rich. (Giá mà tôi giàu có.)

3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
Eg:
That I could see him again. (Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.)

4. Nếu không thì: If not 
Eg:
 I will go if you are going, if not, Id rather stay at home. (Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.)

5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Eg:
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room. (Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.)

6. Dẫu có ... hay không: whether or not  
Eg:
He will be happy whether or not she loves him. (Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.)


7. Có nên: whether 
Eg:
I am not sure whether to resign or stay on. (Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.)


8. Hóa ra: as it turned out/ turn out to be sth/sb/ turn out that 
Eg: 
It turned out that she was my older brothers girlfriend. (Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.)

9. Chứ không phải: But 
Eg:
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one. (Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.)

10. Không ai mà không: no man but
Eg:
There is no man but feels pity for that beggar. (Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.)

11. Trừ phi: unless, but that
Eg:
I’ll take the job unless the pay is too low. (Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp.)

Tham khảo: